Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010
Số hiệu | 171/2006/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 24/07/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/07/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 29 + 30, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 30/07/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 171/2006/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 24 tháng 7 năm 2006 nhằm mục tiêu phát hành và sử dụng trái phiếu Chính phủ trong giai đoạn 2003-2010, với tổng mức phát hành lên tới 110.000 tỷ đồng. Văn bản này quy định chi tiết về việc huy động vốn đầu tư cho các công trình giao thông và thủy lợi quan trọng của đất nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc phát hành trái phiếu Chính phủ bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ, cũng như quy định về cách thức phân bổ và sử dụng nguồn vốn từ trái phiếu. Đối tượng áp dụng bao gồm các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 8 điều và một phụ lục. Một số điều nổi bật như Điều 1 quy định về việc phát hành trái phiếu, Điều 2 nêu rõ tổng mức phát hành và cách thức xác định thời điểm phát hành, và Điều 3 quy định thứ tự ưu tiên phân bổ vốn cho các dự án. Quyết định cũng bãi bỏ một số quy định trước đó không còn phù hợp.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ trách nhiệm của các Bộ, ngành trong việc quản lý và sử dụng nguồn vốn trái phiếu, cũng như việc giám sát và báo cáo tình hình thực hiện đầu tư. Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 171/2006/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2003 - 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 414/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 29 tháng 8 năm 2003 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về việc phát hành trái phiếu Chính phủ để xây dựng một số
công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước;
Căn cứ văn bản số 507/UBTVQH11 ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về phương án phân bổ, sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2003
- 2010;
Căn cứ Nghị định số 141/2003/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về
việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái
phiếu chính quyền địa phương;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 4649/BKH-TH ngày
23 tháng 6 năm 2006 về sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2003 -
2010,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phát hành trái phiếu Chính phủ huy động vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ để đầu tư một số công trình quan trọng của đất nước theo Danh mục công trình sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2003 - 2010 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Tổng mức trái phiếu Chính phủ phát hành trong giai đoạn 2003 - 2010 là 110.000 tỷ đồng.
2. Mức phát hành và thời điểm phát hành hàng năm được xác định trên cơ sở nhu cầu vốn và tiến độ thực hiện của các dự án.
3. Toàn bộ nguồn vốn huy động từ trái phiếu Chính phủ được tập trung vào Kho bạc Nhà nước và giải ngân theo tiến độ thực hiện của các dự án.
4. Ngoại tệ thu được từ việc phát hành trái phiếu bằng ngoại tệ, sau khi trừ những khoản chi trực tiếp bằng ngoại tệ, được bán cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để bổ sung dự trữ ngoại hối của Nhà nước; tiền đồng Việt Nam mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trả để mua số ngoại tệ này được chuyển vào Kho bạc Nhà nước.
Điều 3. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đối với các dự án đầu tư bằng nguồn trái phiếu Chính phủ như sau:
Phải bảo đảm ưu tiên bố trí vốn cho các dự án theo các Quyết định số 182/2003/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2003, số 286/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2004, số 252/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 33/2004/QH11 khóa XI của Quốc hội.
Điều 4. Nguyên tắc phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ
1. Bảo đảm bố trí vốn không vượt quá tổng mức đã được thông báo giao chỉ tiêu theo ngành, lĩnh vực.
2. Tập trung vốn đầu tư cho các dự án theo thứ tự ưu tiên, đảm bảo bố trí đủ vốn để hoàn thành dứt điểm dự án, đáp ứng yêu cầu bức thiết của dự án.
Điều 5. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Thông báo giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ đến từng Bộ và địa phương về tổng mức vốn trái phiếu Chính phủ, tổng mức vốn trái phiếu Chính phủ theo ngành, lĩnh vực do Bộ và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý; danh mục dự án sử dụng nguồn trái phiếu Chính phủ (không ghi mức vốn cụ thể từng dự án) như phụ lục kèm theo văn bản số 4649/BKH-TH;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính rà soát, tổng hợp nhu cầu vốn trái phiếu Chính phủ hàng năm của các dự án đã có trong danh mục để làm căn cứ cho việc huy động trái phiếu Chính phủ trong năm, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
c) Định kỳ 3 tháng, hàng năm và đột xuất báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ;
d) Chủ trì cùng Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan giám sát việc phân bổ nguồn vốn của các Bộ, địa phương đảm bảo đúng mục đích, đối tượng và nguyên tắc bố trí vốn; trình Thủ tướng Chính phủ xử lý những vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền trong quá trình thực hiện.
2. Bộ Tài chính:
a) Tổ chức thực hiện phát hành trái phiếu Chính phủ theo kế hoạch và tiến độ thực hiện các dự án sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ;
b) Thực hiện hạch toán, quyết toán nguồn vốn huy động từ trái phiếu Chính phủ và việc sử dụng nguồn vốn này; tổ chức quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư các dự án theo đúng quy định;
c) Định kỳ 3 tháng báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình huy động và việc cấp phát, thanh toán vốn đầu tư cho các công trình;
d) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
a) Phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức đấu thầu phát hành trái phiếu Chính phủ qua hệ thống ngân hàng;
b) Tổ chức mua lại nguồn ngoại tệ thu được từ việc phát hành trái phiếu bằng ngoại tệ để bổ sung dự trữ ngoại hối của Nhà nước và bán ngoại tệ cho Bộ Tài chính để thanh toán tiền gốc và lãi trái phiếu bằng ngoại tệ khi đến hạn.
4. Các Bộ: Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Sau khi nhận được thông báo giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ, triển khai việc phân bổ nguồn vốn trên cho từng công trình, dự án theo thứ tự và nguyên tắc nêu tại Điều 3, 4 Quyết định này.
- Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã có đủ các thủ tục đầu tư theo đúng các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành;
- Trường hợp không đủ nguồn để bố trí cho công trình, dự án thì phải giãn tiến độ sau năm 2010 hoặc sử dụng nguồn vốn khác để triển khai;
- Đăng ký phương án phân bổ vốn đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để theo dõi và cấp phát thanh toán;
- Đối với đường giao thông ô tô đến trung tâm các xã chưa có đường ô tô, ngoài nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, các địa phương cần bố trí ngân sách địa phương và huy động thêm các nguồn vốn hợp pháp khác, kể cả việc huy động từ đóng góp của cộng đồng dân cư để đầu tư.
b) Hàng năm đề xuất nhu cầu về mức vốn trái phiếu Chính phủ vào kỳ báo cáo kế hoạch gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp nhu cầu vốn của các công trình, dự án đã có trong danh mục làm căn cứ huy động trái phiếu Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
c) Hàng quý báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch của các dự án sử dụng nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
d) Các Bộ, địa phương sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ phải tập trung chỉ đạo tổ chức thực hiện khẩn trương, dứt điểm, đảm bảo chất lượng, đúng chế độ quy định, sớm đưa công trình vào sử dụng phát huy hiệu quả, không để xảy ra tình trạng thất thoát, lãng phí, tiêu cực.
Bộ Quốc phòng thống nhất quản lý quy hoạch, quản lý vốn đầu tư các dự án đường tuần tra biên giới, phê duyệt các dự án thành phần theo địa bàn từng tỉnh, thời gian thực hiện dự án thành phần không quá 2 năm.
Điều 6. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính rà soát, tổng hợp số lượng các xã chưa có đường giao thông ô tô đến trung tâm xã để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định danh mục các công trình, dự án, nguồn vốn đầu tư từ phát hành trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn khác.
Điều 7. Các nội dung quy định tại các Quyết định số 182/2003/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2003, Quyết định số 286/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 252/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
BIỂU TỔNG HỢP TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN
2003 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 171/2006/QĐ-TTg ngày 24
tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT |
Tên dự án |
Vốn đầu tư theo Quyết định 182 |
Dự kiến vốn đầu tư điều chỉnh |
||
TMĐT |
Sử dụng TPCP |
TMĐT |
Sử dụng TPCP |
||
|
TỔNG MỨC VỐN TPCP |
71.640 |
63.064 |
150.668 |
11.000 |
A. |
Các dự án theo Nghị quyết số 33/2004/QH11 |
|
|
19.017 |
16.200 |
1 |
Đường tuần tra biên giới |
|
|
5.241 |
5.200 |
2 |
Đường giao thông đến trung tâm các xã chưa có đường ô tô |
|
|
6.177 |
4.000 |
3 |
Các công trình thủy lợi miền núi |
|
|
7.600 |
7.000 |
|
Các dự án do Trung ương quản lý |
|
|
2.914 |
2.444 |
|
Các dự án do địa phương quản lý |
|
|
4.686 |
4.556 |
B |
Các dự án cấp bách khác |
|
|
20.883 |
11.507 |
1 |
Các dự án giao thông |
|
|
16.735 |
9.092 |
|
Các dự án do Trung ương quản lý |
|
|
12.988 |
6.342 |
|
Các dự án do địa phương quản lý |
|
|
3.747 |
2.750 |
2 |
Các dự án thủy lợi |
|
|
3.877 |
2.330 |
|
Các dự án do Trung ương quản lý |
|
|
3.460 |
2.160 |
|
Các dự án do địa phương quản lý |
|
|
417 |
170 |
3 |
Các dự án di dân tái định cư |
|
|
271 |
85 |
C |
Các dự án có trong Quyết định số 182/2003/QĐ-TTg , 286/QĐ-TTg , số 252/QĐ-TTg |
71.640 |
63.064 |
109.804 |
76.193 |
1 |
Các dự án giao thông |
48.898 |
41.539 |
79.472 |
55.743 |
2 |
Các dự án thủy lợi |
13.942 |
12.925 |
18.038 |
12.450 |
3 |
Các dự án di dân tái định cư |
8.800 |
8.600 |
12.294 |
8.000 |
D |
Các dự án bổ sung theo đề nghị của các địa phương gửi các cơ quan của Quốc hội |
|
|
963 |
494 |
1 |
Các dự án giao thông |
|
|
410 |
184 |
2 |
Các dự án thủy lợi |
|
|
553 |
310 |
E |
Dự phòng |
|
|
|
5.606 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 67/2010/TT-BTC] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 133/2007/TT-BTC
Thông tư 89/2009/TT-BTC sửa đổi 28/2007/TT-BTC 133/2007/TT-BTC quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn trái phiếu chính phủ
Nghị quyết 414/2003/NQ-UBTVQH11 phát hành trái phiếu Chính phủ để xây dựng một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 141/2003/NĐ-CP phát hành trái phiếu Chính phủ,bảo lãnh chính quyền địa phương
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/07/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010 | |
24/07/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 171/2006/QĐ-TTg phát hành sử dụng trái phiếu Chính phủ 2003-2010 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
171.2006.QD.TTg.doc |