Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước
Số hiệu | 52/2007/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 16/04/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 18/05/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 290 - 291/2007; | Ngày đăng công báo | 03/05/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 52/2007/QĐ-TTg được ban hành nhằm thiết lập chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư công. Văn bản này điều chỉnh các hoạt động liên quan đến báo cáo vốn đầu tư nhà nước, bao gồm vốn phát triển từ ngân sách nhà nước, công trái, trái phiếu Chính phủ và tín dụng đầu tư phát triển nhà nước.
Đối tượng áp dụng của Quyết định này bao gồm các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư nhà nước như các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Quyết định được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là quy định về các loại báo cáo cần thực hiện (hàng tháng, quý, 6 tháng và năm) và thời hạn gửi báo cáo. Các cơ quan liên quan phải báo cáo tình hình phân bổ và thực hiện kế hoạch vốn đầu tư theo từng nguồn vốn, ngành, lĩnh vực và dự án cụ thể.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về thời hạn gửi báo cáo và hình thức gửi báo cáo (công văn, fax, thư điện tử). Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các biểu mẫu báo cáo.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2007/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NHÀ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Vốn đầu tư nhà nước quy định tại Quyết định này gồm: vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn ngân sách nhà nước; vốn công trái; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư nhà nước báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước theo quy định của Quyết định này.
Điều 2. Báo cáo kết quả phân bổ vốn đầu tư nhà nước hàng năm
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức khác sử dụng vốn đầu tư nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này báo cáo kết quả phân bổ vốn đầu tư nhà nước theo ngành lĩnh vực, chương trình và dự án cụ thể; vốn dùng để thanh toán nợ khối lượng xây dựng cơ bản; vốn dùng để hoàn trả các khoản tạm ứng và ứng trước cho đầu tư phát triển, thuyết minh cụ thể về phương án phân bổ vốn đầu tư nhà nước kèm theo các văn bản phê duyệt kế hoạch phân bổ.
2. Ngân hàng Phát triển Việt
a) Vốn điều lệ của Ngân hàng đến thời điểm báo cáo.
b) Kế hoạch huy động vốn hàng năm.
c) Kế hoạch tín dụng đầu tư nhà nước, tín dụng xuất khẩu, bao gồm: cho vay đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo ngành, lĩnh vực, chương trình và dự án.
d) Kế hoạch bù lãi suất tín dụng đầu tư
3. Bộ Tài chính báo cáo: tình hình đăng ký kế hoạch đề cấp phát vốn đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước, công trái và trái phiếu Chính phủ; kết quả thu hồi các khoản tạm ứng và chi ứng trước cho đầu tư phát triển.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp các báo cáo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, báo cáo tổng hợp kết quả phân bổ vốn hàng năm, trong đó nêu rõ những tồn tại, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp xử lý.
Điều 3. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước
1. Báo cáo tháng:
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư theo nguồn vốn của các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A trong tháng báo cáo và lũy kế đến tháng báo cáo.
b) Ngân hàng Phát triển Việt
c) Bộ Tài chính báo cáo tình hình: giải ngân vốn đầu tư phát triền thuộc nguồn ngân sách nhà nước, vốn công trái, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn vay và vốn viện trợ của nước ngoài, sử dụng dự phòng ngân sách trung ương và Quỹ dự trữ tài chính của Trung ương; tạm ứng và chi ứng trước cho đầu tư phát triển trong tháng báo cáo và luỹ kế đến tháng báo cáo.
d) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp các báo cáo quy định tại các điểm a, b và c khoản này, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước hàng tháng và lũy kế đến tháng báo cáo, trong đó nêu rõ những tồn tại, khó khăn. vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp xử lý.
2. Báo cáo quý và 6 tháng:
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức khác quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này báo cáo:
- Kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư theo từng nguồn vồn;
- Đối với dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A: chi tiết khối lượng thực hiện, kết quả giải ngân vốn đầu tư nhà nước của từng dự án; riêng báo cáo 6 tháng và quý III phải có ước thực hiện so với kế hoạch năm;
- Tổng hợp khối lượng thực hiện, kết quả giải ngân vốn đầu tư nhà nước của các dự án nhóm B và C;
- Những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân vả đề xuất các giải pháp xử lý.
b) Ngân hàng Phát triển Việt
- Tình hình huy động vốn;
- Vốn điều lệ của Ngân hàng tại thời điểm báo cáo;
- Tổng hợp khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân nguồn vốn tín dụng đầu tư nhà nước, vốn tín dụng xuất khẩu;
- Chi tiết khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân nguồn vốn tín dụng đầu tư nhà nước của các dự án quan trọng quốc gia và các dự án nhóm A.
c) Bộ Tài chính báo cáo tình hình: cấp phát và giải ngân vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước, vốn công trái, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn vay và vốn viện trợ của nước ngoài; sử dựng dự phòng ngân sách trung ương và Quỹ dự trữ tài chính của Trung ương; tạm ứng và chi ứng trước kế hoạch cho đầu tư phát triển; huy động vốn công trái và vốn trái phiếu Chính phủ.
d) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp các báo cáo quy định tại các điểm a, b và c khoản này, báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước, trong đó nêu rõ những tồn tại, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp xử lý.
3. Báo cáo năm:
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức khác quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này báo cáo:
- Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước theo nguồn vốn, theo ngành và lĩnh vực;
- Chi tiết khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân của từng dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A; tổng hợp khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân của các dự án nhóm B và C;
- Những tồn tại, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp xử lý.
b) Ngân hàng Phát triển Việt
- Tình hình huy động vốn,
- Vốn điều lệ của Ngân hàng tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm;
- Tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư nhà nước, vốn tín dụng xuất khẩu;
- Khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân vốn tín dụng đầu tư nhà nước, vốn tín dụng xuất khẩu theo ngành, lĩnh vực;
- Chi tiết khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân vốn tín dụng đầu tư nhà nước của từng dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A.
c) Bộ Tài chính báo cáo tình hình: cấp phát và giải ngân vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước cả năm theo ngành, lĩnh vực; giải ngân của các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A; huy động và sử dụng vốn công trái, vốn trái phiếu Chính phủ; giải ngân vốn vay và vốn viện trợ của nước ngoài; sử dụng dự phòng ngân sách trung ương và Quỹ dự trữ tài chính của Trung ương; tạm ứng và chi ứng trước kế hoạch cho đầu tư phát triển.
d) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp các báo cáo quy định tại các điểm a, b và c khoản này, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước hàng năm, trong đó nêu rõ những tồn tại, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp xử lý.
Điều 4. Thời hạn gửi báo cáo và cơ quan nhận báo cáo
1. Báo cáo kế hoạch phân bổ vốn đầu tư nhà nước hàng năm
a) Trước ngày 31 tháng 12 của năm trước năm kế hoạch, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức khác quy định tai khoản 2 Điều 1 Quyết định này gửi báo cáo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 2 Quyết định này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.
b) Trước ngày 31 tháng 01 của năm kế hoạch, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định này.
c) Trước ngày 28 tháng 02 của năm kế hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Tài chính báo cáo quy định tai khoản 4 Điều 2 Quyết định này.
2. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước
a) Báo cáo tháng:
- Trước ngày 20 hàng tháng, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Phát triển Việt Nam gửi báo cáo quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 3 Quyết định này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính;
- Trước ngày 22 hàng tháng, Bộ Tài chính gửi báo cáo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quyết định này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Chính phủ tại các phiên họp Chính phủ thường kỳ hàng tháng về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3 Quyết định này.
b) Báo cáo quý và 6 tháng:
- Trước ngày 20 của tháng cuối quý, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Phát triền Việt Nam và các tổ chức khác quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này gửi báo cáo quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều 3 Quyết định này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính;
- Trước ngày 22 của tháng cuối quý, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Quyết định này;
- Trước ngày 28 của tháng cuối quý, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ nội dung quy định tại điểm d khoản 2 Điều 3 của Quyết định này.
c) Báo cáo năm:
- Trước ngày 10 tháng 02 của năm sau năm thực hiện kế hoạch, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức khác quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này gửi báo cáo quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều 3 Quyết định này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính;
- Trước ngày 20 tháng 02 của năm sau năm thực hiện kế hoạch, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Quyết định này;
- Trước ngày 28 tháng 02 của năm sau năm thực hiện kế hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ nội dung quy định tại điểm d khoản 3 Điều 3 Quyết định này.
Điều 5. Đối với đầu tư sử dụng nguồn thu được quản lý qua ngân sách, bao gồm cả phí, lệ phí, quảng cáo truyền hình, xổ số kiến thiết: các Bộ, ngành, địa phương gửi báo cáo tổng hợp kế hoạch sử dụng và tình hình thực hiện đầu tư hàng năm đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.
Điều 6. Hình thức gửi báo cáo
Các báo cáo quy định tại các Điều 2, 3 và 5 Quyết định này được gửi bằng đường công văn, phách (fax) và thư điện tử.
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các hình thức gửi báo cáo.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư nhà nước chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Quyết định này, bảo đảm báo cáo đầy đủ nội dung và đúng thời hạn quy định.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổng hợp báo cáo Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước trong phạm vi cả nước theo quy định của Quyết định này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành các biểu mẫu báo cáo và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các tổ chức khác sử dụng vốn đầu tư nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 99/2013/TT-BTC] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 50/2011/TT-BTC vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/04/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước | |
18/05/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 52/2007/QĐ-TTg chế độ báo cáo kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
52.2007.QĐ.TTg.doc |