Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng
| Số hiệu | 07/2006/TT-BCN | Ngày ban hành | 27/10/2006 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/12/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 17+18, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 16/11/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Châu Huệ Cẩm / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng | Ngày hết hiệu lực | 10/12/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 07/2006/TT-BCN được ban hành bởi Bộ Công nghiệp vào ngày 27 tháng 10 năm 2006, nhằm hướng dẫn việc mua, bán công suất phản kháng trong lĩnh vực điện lực. Mục tiêu của văn bản này là quy định rõ ràng về trách nhiệm và quyền lợi của các bên liên quan trong giao dịch công suất phản kháng, từ đó nâng cao chất lượng cung cấp điện và hiệu quả sử dụng năng lượng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức, cá nhân mua điện có công suất sử dụng cực đại từ 80 kW hoặc máy biến áp có dung lượng từ 100 kVA trở lên. Đối tượng áp dụng là bên mua điện và bên bán điện có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực điện lực.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba phần: quy định chung, hướng dẫn cụ thể về mua, bán công suất phản kháng, và hiệu lực thi hành. Một số điểm nổi bật bao gồm quy định về hệ số công suất trung bình, cách tính tiền mua công suất phản kháng, và trách nhiệm thanh toán của bên mua điện.
Thông tư cũng quy định rõ ràng về việc xử lý nợ tiền mua công suất phản kháng và khả năng thỏa thuận giữa bên mua và bên bán điện trong trường hợp có nhu cầu phát công suất phản kháng. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư liên tịch số 09/2001/TTLB-BCN-BVGCP.
Tất cả các đơn vị điện lực và các bên liên quan đều có trách nhiệm thi hành Thông tư này, đồng thời có thể phản ánh các vướng mắc về Bộ Công nghiệp để được giải quyết kịp thời.
|
BỘ CÔNG NGHIỆP ******* Số : 07/2006/TT-BCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ******** Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2006 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MUA, BÁN CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 ngày 8 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện mua,
bán công suất phản kháng quy định tại Điều 9 Nghị định số 105/2005/NĐ-CP như
sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Bên mua điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 80 kW hoặc máy biến áp có dung lượng từ 100 kVA trở lên và có hệ số công suất cosj < 0,85 phải mua công suất phản kháng.
Trường hợp bên bán điện không đảm bảo chất lượng điện theo quy định tại Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 ngày 8 năm 2005 của Chính phủ thì bên mua điện không phải mua công suất phản kháng khi hệ số công suất cosj < 0,85.
2. Tiền mua công suất phản kháng là số tiền bên mua điện phải trả cho bên bán điện để bù đắp các khoản chi phí mà bên bán điện phải đầu tư thêm nguồn công suất phản kháng hoặc thay đổi phương thức vận hành lưới điện do bên mua điện sử dụng quá lượng công suất phản kháng quy định.
3. Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) Bên mua điện là tổ chức, cá nhân có ký hợp đồng mua điện của bên bán điện để trực tiếp sử dụng hoặc bán lại cho tổ chức, cá nhân khác.
b) Bên bán điện là các đơn vị bán buôn và bán lẻ điện có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán buôn và bán lẻ điện.
II. MUA, BÁN CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
1. Việc mua công suất phản kháng của bên mua điện được xác định tại điểm đặt thiết bị đo đếm điện thông qua hệ số công suất trung bình.
Hệ số công suất trung bình được tính bằng lượng điện năng ghi được tại công tơ đo đếm điện năng tác dụng và điện năng phản kháng trong một kỳ ghi chỉ số công tơ.
Hồ sơ công suất trung bình (cosj) được xác định như sau:
Trong đó:
Ap: Điện năng tác dụng trong một chu kỳ ghi chỉ số công tơ (kWh);
Aq: Điện năng phản kháng trong một chu kỳ ghi chỉ số công tơ tương ứng (kVArh).
2. Trường hợp bên mua điện ký một Hợp đồng cho nhiều công tơ đo đếm điện tại một địa điểm được cấp chung cùng một đường dây trung thế hoặc cao thế thì điện năng tác dụng là tổng sản lượng điện năng tác dụng của các công tơ và điện năng phản kháng là tổng sản lượng điện năng phản kháng của các công tơ.
3. Trường hợp bên mua điện có sử dụng điện ngoài mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì việc xác định hệ số công suất như sau:
a. Khi có công tơ đo đếm riêng cho phần điện năng sử dụng để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì chỉ áp dụng mua công suất phản kháng đối với phần điện năng sử dụng cho mục đích này.
b. Khi không có công tơ đo đếm riêng cho phần điện năng sử dụng để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà chỉ có công tơ đo đếm điện năng chung, nếu hệ số công suất cosj < 0,85 thì bên mua điện vẫn phải mua công suất phản kháng cho cả phần điện năng chung đó.
4. Tiền mua công suất phản kháng được tính theo công thức :
Trong đó:
Tq: Tiền mua công suất phản kháng (chưa có thuế giá trị gia tăng);
Ta: Tiền mua điện năng tác dụng (chưa có thuế giá trị gia tăng);
k : Hệ số bù đắp chi phí do bên mua điện sử dụng quá lượng công suất phản kháng quy định (%).
Hệ số k được tính theo bảng sau:
|
Hệ số công suất trung bình (Cosj) |
k (%) |
Hệ số công suất trung bình (Cosj) |
k (%) |
|
0,85 0,84 0,83 0,82 0,81 0,80 0,79 0,78 0,77 0,76 0,75 0,74 0,73 0,72 |
0 1,19 2,41 3,66 4,94 6,25 7,59 8,97 10,39 11,84 13,33 14,86 16,44 18,06 |
0,71 0,70 0,69 0,68 0,67 0,66 0,65 0,64 0,63 0,62 0,61 0,60 dưới 0,60 |
19,72 21,43 23,19 25,00 26,87 28,79 30,77 32,81 34,92 37,10 39,34 41,67 44,07 |
5. Bên mua điện phải thanh toán tiền mua công suất phản kháng cùng kỳ với tiền mua điện năng tác dụng. Hoá đơn mua công suất phản kháng thực hiện theo mẫu đăng ký với Bộ Tài chính. Việc xử lý nợ tiền mua công suất phản kháng được thực hiện như xử lý nợ tiền mua điện năng tác dụng.
6. Trường hợp bên mua điện có khả năng phát công suất phản kháng lên hệ thống điện và bên bán điện có nhu cầu mua công suất phản kháng thì hai bên có thể thoả thuận việc mua bán công suất phản kháng thông qua hợp đồng. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì kiến nghị Bộ Công nghiệp xem xét quyết định.
III. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư liên tịch số 09/2001/TTLB-BCN-BVGCP ngày 31/10/2001 của Bộ Công nghiệp và Ban Vật giá Chính phủ về hướng dẫn mua bán công suất phản kháng.
2. Tất cả các đơn vị điện lực, các bên mua điện và bên bán điện có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần phản ánh về Bộ Công nghiệp để kịp thời xem xét, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 105/2005/NĐ-CP hướng dẫn luật điện lực
Luật Điện Lực 2004 số 28/2004/QH11 áp dụng 2024
Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/10/2006 | Văn bản được ban hành | Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng | |
| 01/12/2006 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng | |
| 10/12/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng | |
| 10/12/2014 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
07.2006.TT.BCN.doc |