Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng
| Số hiệu | 09/2001/TTLT/BCN-BVGCP | Ngày ban hành | 31/10/2001 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 15/11/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 47 | Ngày đăng công báo | 22/12/2001 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Trung Hải / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Ban Vật giá Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Tuấn / Trưởng ban |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 07/2006/TT-BCN Hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng | Ngày hết hiệu lực | 01/12/2006 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP được ban hành nhằm hướng dẫn việc mua bán công suất phản kháng trong lĩnh vực điện lực, với mục tiêu đảm bảo cung cấp và sử dụng điện an toàn, tin cậy và hiệu quả. Văn bản này áp dụng cho các bên mua điện có công suất sử dụng từ 80 kW trở lên hoặc máy biến áp từ 100 kVA trở lên và có hệ số công suất (cosj) dưới 0,85.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm bốn chương chính:
- Quy định chung: Đưa ra các khái niệm cơ bản và trách nhiệm của bên mua và bên bán điện.
- Phương pháp tính tiền mua công suất phản kháng: Hướng dẫn cách xác định hệ số công suất trung bình và phương pháp tính tiền mua công suất phản kháng.
- Việc bán công suất phản kháng: Quy định về việc bên mua điện có thể bán công suất phản kháng cho bên bán điện khi có nhu cầu.
- Tổ chức thực hiện: Quy định về hiệu lực thi hành và cách thức xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Điểm mới của Thông tư là việc xác định rõ ràng trách nhiệm của các bên trong việc đảm bảo chất lượng điện năng và quy định cụ thể về phương pháp tính tiền mua công suất phản kháng. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và áp dụng thống nhất trên toàn quốc, đồng thời bãi bỏ mọi quy định trước đây trái với nội dung của Thông tư này.
|
BỘ CÔNG NGHIỆP-BAN
VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP |
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2001 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN MUA, BÁN CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
Căn cứ Điều 32 Nghị định số 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động điện lực và sử dụng điện;
Để bảo đảm việc cung cấp, sử dụng điện tin cậy, an toàn và hiệu quả, Bộ Công nghiệp-Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn việc mua, bán công suất phản kháng như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Bên mua điện khi sử dụng điện vào mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng từ 80 kW hoặc máy biến áp có dung lượng từ 100 kVA trở lên và có hệ số công suất (cosj) < 0,85 phải mua công suất phản kháng.
Bên bán điện có trách nhiệm đảm bảo chất lượng điện theo quy định tại Nghị định 45/2001/NĐ-CP. Bên mua điện có trách nhiệm đảm bảo hệ số công suất (cosj) ³ 0,85. Trường hợp bên bán điện không đảm bảo chất lượng điện theo quy định tại Nghị định số 45/2001/NĐ-CP và thỏa thuận trong hợp đồng, bên mua điện không phải mua công suất phản kháng khi hệ số công suất (cosj) < 0,85.
2. Trong Thông tư này các khái niệm dưới đây được hiểu như sau:
- Công suất phản kháng là một thành phần tham gia vào các quá trình từ hóa các thiết bị điện và ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng điện năng. Bên bán điện có trách nhiệm tạo phương thức vận hành tối ưu, cân bằng công suất phản kháng trên toàn hệ thống điện để đảm bảo chất lượng điện năng theo quy định đồng thời bên mua điện cũng có trách nhiệm đảm bảo hệ số công suất (cosj) ³ 0,85.
- Tiền mua công suất phản kháng là số tiền bên mua điện phải trả cho bên bán điện để bù đắp các khoản chi phí mà bên bán điện phải đầu tư theo nguồn công suất phản kháng hoặc thay đổi phương thức vận hành lưới điện do bên mua điện sử dụng quá lượng công suất phản kháng quy định.
- Tiền bán công suất phản kháng của bên mua điện cho bên bán điện là số tiền bên bán điện phải trả cho bên mua điện khi có nhu cầu bổ sung lượng công suất phản kháng hao hụt trên lưới điện với điều kiện bên mua điện có khả năng phát công suất phản kháng vào lưới điện.
3. Việc mua công suất phản kháng của bên mua điện được xác định thông qua hệ số công suất trung bình. Hệ số công suất trung bình được tính bằng lượng điện năng ghi được tại công tơ đo đếm điện năng tác dụng và điện năng phản kháng trong một kỳ ghi chỉ số công tơ.
4. Bên mua điện phải thanh toán tiền mua công suất phản kháng cùng kỳ với tiền mua điện năng tác dụng. Hóa đơn mua công suất phản kháng thực hiện theo mẫu đã đăng ký với Bộ Tài chính. Việc xử lý nợ tiền mua công suất phản kháng được thực hiện như xử lý nợ tiền điện năng tác dụng.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN MUA CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CỦA BÊN MUA ĐIỆN
1. Cách xác định hệ số công suất trung bình
a/ Hệ số công suất trung bình (cosj) được xác định như sau:
Trong đó:
Ap: Điện năng tác dụng trong một chu kỳ ghi chỉ số công tơ (kWh)
Aq: Điện năng phản kháng trong một chu kỳ ghi chỉ số công tơ tương ứng (kVArh).
b/ Trường hợp bên mua điện ký một hợp đồng kinh tế cho nhiều công tơ tại một địa điểm được cấp chung cùng một đường dây trung thế, cao thế thì hệ số công suất trung bình được xác định bằng cách cộng sản lượng điện năng tác dụng và điện năng phản kháng của các công tơ để tính cosj trung bình.
c/ Trường hợp bên mua điện có sử dụng điện ngoài mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì việc xác định hệ số công suất như sau:
- Khi có công tơ đo đếm phần điện năng sử dụng để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì chỉ áp dụng mua công suất phản kháng đối với phần điện năng sử dụng cho mục đích này.
- Khi không tách riêng được phần điện năng sử dụng để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà chỉ có công tơ đo đếm điện năng chung, nếu hệ số công suất cosj < 0,85 bên mua điện vẫn phải mua công suất phản kháng cho cả phần điện năng chung đó.
2. Phương pháp xác định tiền mua công suất phản kháng
Tiền mua công suất phản kháng (chưa có thuế GTGT) được tính theo công thức:
Tq = Ta x k %
Trong đó:
Tq: Tiền mua công suất phản kháng (chưa có thuế GTGT)
Ta: Tiền mua điện năng tác dụng (chưa có thuế GTGT)
k: Hệ số bù đắp chi phí do bên mua điện sử dụng quá lượng công suất phản kháng quy định (%)
Hệ số k được tính theo bảng sau:
|
TT |
Hệ số công suất (cosj) |
k (%) |
STT |
Hệ số công suất (cosj) |
k (%) |
|
1 |
0,85 |
0 |
15 |
0,71 |
19,72 |
|
2 |
0,84 |
1,19 |
16 |
0,70 |
21,43 |
|
3 |
0,83 |
2,41 |
17 |
0,69 |
23,19 |
|
4 |
0,82 |
3,66 |
18 |
0,68 |
25,00 |
|
5 |
0,81 |
4,94 |
19 |
0,67 |
26,87 |
|
6 |
0,80 |
6,25 |
20 |
0,66 |
28,79 |
|
7 |
0,79 |
7,59 |
21 |
0,65 |
30,77 |
|
8 |
0,78 |
8,97 |
22 |
0,64 |
32,81 |
|
9 |
0,77 |
10,39 |
23 |
0,63 |
34,92 |
|
10 |
0,76 |
11,84 |
24 |
0,62 |
37,10 |
|
11 |
0,75 |
13,33 |
25 |
0,61 |
39,34 |
|
12 |
0,74 |
14,86 |
26 |
0,60 |
41,67 |
|
13 |
0,73 |
16,44 |
27 |
Dưới 0,60 |
44,07 |
|
14 |
0,72 |
18,06 |
|
|
|
III. VIỆC BÁN CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CỦA BÊN MUA ĐIỆN CHO BÊN BÁN ĐIỆN
Bên mua điện bán công suất phản kháng khi thiết bị bù của bên mua điện có khả năng phát công suất phản kháng lên lưới và bên bán điện có nhu cầu mua. Tiền bán công suất phản kháng do hai bên mua, bán điện thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì kiến nghị Bộ Công nghiệp, Ban Vật giá Chính phủ quyết định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và áp dụng thống nhất trong cả nước. Mọi quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân mua bán điện kịp thời phản ánh về Bộ Công nghiệp, Ban Vật giá Chính phủ sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
TRƯỞNG BAN BAN VẬT
GIÁ |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG NGHIỆP |
Nơi nhận :
|
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/10/2001 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng | |
| 15/11/2001 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng | |
| 01/12/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 09/2001/TTLT-BCN-BVGCP hướng dẫn mua bán công suất phản kháng | |
| 01/12/2006 | Bị thay thế | Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
09.2001.TTLT.BCN.BVGCP.doc |