Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng
Số hiệu | 15/2014/TT-BCT | Ngày ban hành | 28/05/2014 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/12/2014 |
Nguồn thu thập | Công báo số 575+576, năm 2014 | Ngày đăng công báo | 10/06/2014 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công Thương. | Tên/Chức vụ người ký | Lê Dương Quang / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 15/2014/TT-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2014 |
---|
THÔNG TƯ
Quy định về mua, bán công suất phản kháng
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về mua, bán công suất phản kháng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
-
Thông tư này quy định việc thực hiện mua, bán công suất phản kháng theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực (sau đây viết tắt là Nghị định số 137/2013/NĐ-CP)..&SearchIn=Title,Title1&IsRec=1&pv=0)
-
Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân mua bán điện từ hệ thống điện quốc gia và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
-
Bên mua điện là tổ chức, cá nhân có ký hợp đồng mua điện với bên bán điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc bán lại cho tổ chức, cá nhân khác.
-
Bên bán điện là các đơn vị bán buôn và bán lẻ điện có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán buôn và bán lẻ điện.
Điều 3. Hướng dẫn thực hiện mua, bán công suất phản kháng
- Bên mua điện có trạm biến áp riêng hoặc không có trạm biến áp riêng, nhưng có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại hợp đồng mua bán điện từ 40 kW trở lên và có hệ số công suất cosφ< 0,9 phải mua công suất phản kháng. Phương pháp xác định hệ số công suất cosφ được quy định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp bên mua điện có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại hợp đồng mua bán điện dưới 40 kW nhưng có công suất sử dụng điện thực tế cực đại từ 40 kW trở lên trong 3 chu kỳ ghi chỉ số công tơ liên tiếp thì bên mua điện thuộc đối tượng phải mua công suất phản kháng kể từ chu kỳ ghi chỉ số kế tiếp của 3 chu kỳ ghi chỉ số trên. Bên mua điện có trách nhiệm thỏa thuận lại hợp đồng mua bán điện với bên bán điện để thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP.
- Hệ số công suất cosφ dùng để xác định việc mua công suất phản kháng của bên mua điện được tính trên cơ sở số liệu đo đếm được tại công tơ đo đếm điện năng trong một chu kỳ ghi chỉ số công tơ theo công thức sau:
Trong đó:
Ap: Điện năng tác dụng trong chu kỳ ghi chỉ số công tơ (kWh);
Aq: Điện năng phản kháng nhận về trong chu kỳ ghi chỉ số công tơ là lượng công suất phản kháng tiêu thụ bởi các thiết bị điện trong khoảng thời gian giữa hai lần ghi chỉ số công tơ (kVArh).
-
Trường hợp bên mua điện ký một Hợp đồng cho nhiều công tơ đo đếm điện tại một địa điểm được cấp chung cùng một đường dây trung thế hoặc cao thế thì điện năng tác dụng là tổng sản lượng điện năng tác dụng của các công tơ và điện năng phản kháng là tổng sản lượng điện năng phản kháng của các công tơ.
-
Trường hợp bên mua điện có sử dụng điện cho các mục đích khác chung với mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì việc xác định hệ số công suất cosφ như sau:
a) Khi có công tơ đo đếm riêng cho phần điện năng sử dụng để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì chỉ áp dụng mua công suất phản kháng đối với phần điện năng sử dụng cho mục đích này.
b) Khi không có công tơ đo đếm riêng cho phần điện năng sử dụng để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà chỉ có công tơ đo đếm điện năng chung, nếu hệ số công suất cosφ< 0,9 thì bên mua điện vẫn phải mua công suất phản kháng cho cả phần điện năng chung đó.
- Tiền mua công suất phản kháng là số tiền bên mua điện phải trả cho bên bán điện để bù đắp các khoản chi phí phát sinh thêm do bên mua điện sử dụng quá lượng công suất phản kháng quy định được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Tq= Tp x k %
Tq: Tiền mua công suất phản kháng (chưa có thuế giá trị gia tăng);
Tp: Tiền mua điện năng tác dụng (chưa có thuế giá trị gia tăng);
k : Hệ số bù đắp chi phí do bên mua điện sử dụng quá lượng công suất phản kháng quy định (%).
Hệ số k được xác định theo bảng sau:
Hệ số công suất Cosφ | k (%) | Hệ số công suất Cosφ | k (%) |
---|---|---|---|
Từ 0,9 trở lên | 0 | 0,74 | 21,62 |
0,89 | 1,12 | 0,73 | 23,29 |
0,88 | 2,27 | 0,72 | 25 |
0,87 | 3,45 | 0,71 | 26,76 |
0,86 | 4,65 | 0,7 | 28,57 |
0,85 | 5,88 | 0,69 | 30,43 |
0,84 | 7,14 | 0,68 | 32,35 |
0,83 | 8,43 | 0,67 | 34,33 |
0,82 | 9,76 | 0,66 | 36,36 |
0,81 | 11,11 | 0,65 | 38,46 |
0,8 | 12,5 | 0,64 | 40,63 |
0,79 | 13,92 | 0,63 | 42,86 |
0,78 | 15,38 | 0,62 | 45,16 |
0,77 | 16,88 | 0,61 | 47,54 |
0,76 | 18,42 | 0,6 | 50 |
0,75 | 20 | Dưới 0,6 | 52,54 |
-
Bên mua điện phải thanh toán tiền mua công suất phản kháng cùng kỳ với tiền mua điện năng tác dụng. Hoá đơn mua công suất phản kháng thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Việc xử lý nợ tiền mua công suất phản kháng được thực hiện như xử lý nợ tiền mua điện năng tác dụng.
-
Trường hợp bên bán điện không đảm bảo chất lượng điện theo quy định tại Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực thì bên mua điện không phải mua công suất phản kháng khi hệ số công suất cosφ < 0,9.
-
Trường hợp bên mua điện có khả năng phát công suất phản kháng lên hệ thống điện và bên bán điện có nhu cầu mua công suất phản kháng, hai bên có thể thoả thuận việc mua bán công suất phản kháng thông qua hợp đồng. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì kiến nghị Bộ Công Thương xem xét quyết định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2014; Thông tư số 07/2006/TT-BCN ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn mua bán công suất phản kháng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
-
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị có liên quan phản ánh trực tiếp về Cục Điều tiết điện lực để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Công Thương để giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Lê Dương Quang |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Điện Lực 2004 số 28/2004/QH11 áp dụng 2024] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Luật điện lực sửa đổi 2012 số 24/2012/QH13 áp dụng 2024
Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi mới nhất
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Điện Lực 2004 số 28/2004/QH11 áp dụng 2024]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức
Luật điện lực sửa đổi 2012 số 24/2012/QH13 áp dụng 2024
Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/05/2014 | Văn bản được ban hành | Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng | |
10/12/2014 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 15/2014/TT-BCT Quy định về mua, bán công suất phản kháng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
15.2014.TT.BCT.doc | |
|
VanBanGoc_15.2014.TT.BCT.pdf |