Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010
Số hiệu | 04/2005/TT-BCN | Ngày ban hành | 02/08/2005 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 21 & 22 - 08/2005; | Ngày đăng công báo | 17/08/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hữu Hào / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 02/2006/TT-BCN Hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản | Ngày hết hiệu lực | 14/04/2006 |
Tóm tắt
Thông tư 04/2005/TT-BCN, được ban hành vào ngày 02 tháng 08 năm 2005, nhằm hướng dẫn việc xuất khẩu khoáng sản trong giai đoạn 2005-2010. Mục tiêu của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động xuất khẩu khoáng sản, đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật Khoáng sản và các nghị định liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản, điều kiện xuất khẩu, và các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác và chế biến khoáng sản, cũng như các cơ quan nhà nước có liên quan.
Thông tư được cấu trúc thành các phần chính như sau:
- I. Giải thích từ ngữ: Cung cấp định nghĩa các thuật ngữ quan trọng liên quan đến xuất khẩu khoáng sản.
- II. Quy định về việc xuất khẩu khoáng sản: Đưa ra các điều kiện và tiêu chuẩn mà khoáng sản phải đáp ứng để được xuất khẩu.
- III. Điều khoản thi hành: Quy định về hiệu lực của Thông tư và các điều kiện chuyển tiếp cho các hợp đồng xuất khẩu đã ký trước đó.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc yêu cầu khoáng sản phải được xác nhận chất lượng bởi các phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS và quy định rõ ràng về các loại khoáng sản được phép xuất khẩu. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 02/2001/TT-BCN.
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2005/TT-BCN |
Hà Nội, ngày 02 tháng 08 năm 2005 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN GIAI ĐOẠN 2005-2010
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 của
Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Bộ Công nghiệp hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010 như sau:
I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1. Tiêu chuẩn VILAS là tiêu chuẩn của Hệ thống công nhận phòng thí nghiệm Việt Nam (Vietnam Laboratory Accdiation Scheme). Phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS là Phòng thí nghiệm có hệ thống quản lý chất lượng theo ISO/IEC 17025, tương đương với TCVN ISO/IEC 17025:2001. Giấy chứng nhận VILAS do Văn phòng Chứng nhận chất lượng thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản là Bộ Công nghiệp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND các tỉnh đối với Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
II. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
1. Khoáng sản tuân thủ các điều kiện và tiêu chuẩn sau mới được phép xuất khẩu:
a/ Được khai thác từ các mỏ không nằm trong quy hoạch và cân đối phục vụ cho chế biến trong nước.
b/ Đã qua chế biến đạt tiêu chuẩn chất lượng và điều kiện quy định tại Phụ lục 01 của Thông tư này. Tiêu chuẩn chất lượng của khoáng sản phải được các phóng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS xác nhận.
2. Doanh nghiệp được phép xuất khẩu khoáng sản là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đủ điều kiện theo quy định của Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài và phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
a/ Có Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
b/ Có Giấy phép chế biến khoáng sản còn hiệu lực, có Hợp đồng mua khoáng sản để chế biến với tổ chức, cá nhân có Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản còn hiệu lực.
c/ Có Hợp đồng mua khoáng sản hoặc Hợp đồng ủy thác xuất khẩu khoáng sản với tổ chức, cá nhân có Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản hoặc Giấy phép chế biến khoáng sản còn hiệu lực.
3. Việc xuất khẩu khoáng sản theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất được thực hiện theo Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất (ban hành kèm theo Quyết định số 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31 tháng 10 năm 1998 của Bộ Thương mại).
4. Việc xuất khẩu khoáng sản trả thương nhân nước ngoài sau khi thực hiện hợp đồng gia công chế biến cho thương nhân nước ngoài được thực hiện theo các quy định của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài.
5. Việc xuất khẩu than mỏ được thực hiện theo Thông tư 02/1999/TT-BCN ngày 14/6/1999 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ. Trường hợp xuất khẩu tiểu ngạch thực hiện theo Thông tư số 15/2000/TT-BTM ngày 10 tháng 8 năm 2000 của Bộ Thương mại.
6. Khoáng sản dầu khí thực hiện theo Luật Dầu khí và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí đã được Quốc hội thông qua ngày 06/7/1993 và ngày 09/6/2000.
7. Trường hợp khoáng sản đã qua phân loại, tuyển rửa và chế biến nhưng không thể đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Phụ lục 01 hoặc đối với các chủng loại khoáng sản chưa được nêu trong Phụ lục 01, Bộ Công nghiệp (đối với khoáng sản rắn và phi kim loại) và Bộ Xây dựng (đối với khoáng sản vật liệu xây dựng) có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện. Trường hợp đặc biệt có thay đổi, bổ sung quy hoạch phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Đối với một số chủng loại khoáng sản mà các hợp đồng xuất khẩu đã ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực theo điều kiện và tiêu chuẩn của Thông tư 02/2001/TT-BCN ngày 27 tháng 4 năm 2001 bao gồm tinh quặng cromit, tinh quặng ilmenite, zircon, rutile, sunfur chì, được phép xuất khẩu đến hết ngày 30/9/2005. Sau thời hạn trên phải thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
2. Căn cứ nhu cầu từng loại khoáng sản cho các dự án chế biến sâu khoáng sản trong nước, Bộ Công nghiệp sẽ xem xét điều chỉnh danh mục khoáng sản được phép xuất khẩu tại Phụ lục 01 của Thông tư và sẽ công bố trước 01 năm khi dừng xuất khẩu.
3. Thông từ này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 02/2001/TT-BCN của Bộ Công nghiệp ngày 27 tháng 4 năm 2001 hướng dẫn việc xuất khẩu khoáng sản hàng hóa thời kỳ 2001-2005./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG NGHIỆP |
PHỤ LỤC 01
TIÊU CHUẨN
CHẤT LƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2005/TT-BCN ngày 02/8/200 của Bộ Công nghiệp)
TT |
Loại khoáng sản xuất khẩu |
Hàm lượng |
Thời hạn, điều kiện |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Tinh quặng Cromit |
≥ 46% Cr2O3 |
|
2 |
Sản phẩm từ quặng Titan |
|
|
3 |
Tinh quặng sulfur chì |
≥ 50% Pb |
|
4 |
Tinh quặng đồng |
≥ 18% Cu |
Chỉ được xuất khẩu đến hết 2006 |
5 |
Sản phẩm quặng kẽm |
|
|
6 |
Quặng sắt |
≥ 54% Fe |
Mỏ Thạch Khê, Hà Tĩnh không được xuất khẩu. Mỏ Quý Xa chỉ được XK để NK đối lưu than cốc cho nhu cầu luyện thép trong nước. |
7 |
Quặng sắt vê viên |
≥ 66% Fe |
|
8 |
Tinh quặng Magnetit |
≥ 75% Fe2O3 |
|
9 |
Quặng Mangan |
≥ 35% Mn |
|
10 |
Tinh quặng Wolframit |
≥ 65% WO3 |
|
11 |
Tinh quặng Bauxit |
≥ 45% Al2O3 |
Đối với các mỏ nằm ngoài khu vực
Tây Nguyên |
1 |
2 |
3 |
4 |
12 |
Quặng cao lanh pyrophyllite |
≥ 17% Al2O3 |
|
13 |
Quặng Fluorit |
≥ 65% CaF2 |
|
14 |
Cát trắng |
Đã qua tuyển rửa |
Trừ phần mỏ Cam Ranh (Khánh
Hòa) do Bộ Xây dựng quản lý |
15 |
Sỏi, cát vàng |
Đã qua tuyển rửa |
|
16 |
Đá khối (block ) |
Đã được cắt gọt gia công chế biến |
|
17 |
Đá tấm |
Đã được gia công chế biến |
|
18 |
Đá trắng |
Đã được gia công chế biến |
|
19 |
Bột đá trắng |
Độ trắng ≥ 90% |
|
20 |
Barit |
|
|
21 |
Fenspat |
≥ 12% K2O + Na2O |
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 76/2000/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản sửa đổi]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Khoáng sản 1996
Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp
Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010]"
Thông tư 15/2000/TT-BTM hướng dẫn việc kinh doanh xuất khẩu than sang Trung Quốc theo đường tiểu ngạch
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí 2000
Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu tạm nhập tái xuất
Nghị định 57/1998/NĐ-CP hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu với nước ngoài
Luật Dầu khí 1993
Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
02/08/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010 | |
01/09/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010 | |
14/04/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010 | |
14/04/2006 | Bị thay thế | Thông tư 02/2006/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
04.2005.TT.BCN.doc |