Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005
| Số hiệu | 02/2001/TT-BCN | Ngày ban hành | 27/04/2001 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 12/05/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 23, năm 2001 | Ngày đăng công báo | 22/06/2001 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hải Dũng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 04/2005/TT-BCN Hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005 - 2010 | Ngày hết hiệu lực | 01/09/2005 |
Tóm tắt
Thông tư 02/2001/TT-BCN, được ban hành bởi Bộ Công nghiệp vào ngày 27 tháng 4 năm 2001, nhằm mục tiêu hướng dẫn việc xuất khẩu khoáng sản hàng hóa trong giai đoạn 2001-2005. Văn bản này được xây dựng dựa trên các quy định của Luật Khoáng sản và các nghị định liên quan, nhằm tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động xuất khẩu khoáng sản.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các loại khoáng sản rắn được khai thác và chế biến hợp pháp, cũng như các quy định về điều kiện xuất khẩu khoáng sản. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp có giấy phép khai thác hoặc chế biến khoáng sản và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xuất khẩu khoáng sản.
Văn bản được cấu trúc thành ba phần chính: Giải thích từ ngữ, Điều kiện xuất khẩu khoáng sản và Điều khoản thi hành. Trong đó, phần điều kiện xuất khẩu quy định rõ các tiêu chí mà khoáng sản phải đáp ứng, bao gồm việc khai thác hợp pháp, tiêu chuẩn chất lượng và nhu cầu thị trường trong nước.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định về xuất khẩu khoáng sản theo phương thức tạm nhập tái xuất và các quy định cụ thể cho việc xuất khẩu than mỏ. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm ngặt các quy định để tránh vi phạm pháp luật.
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 02/2001/TT-BCN |
Hà Nội ngày 27 tháng 4 năm 2001 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 02/2001/TT-BCN NGÀY 27 THÁNG 4 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN VIỆC XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN HÀNG HOÁ THỜI KỲ 2001-2005
Căn cứ Nghị định số 74/CP
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số
76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc
thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Thi hành Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005;
Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ
2001-2005 như sau.
I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ:
Khoáng sản hàng hoá trong Thông tư này là các loại khoáng sản rắn được các tổ chức, cá nhân khai thác, chế biến theo Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu hoặc Giấy phép chế biến khoáng sản do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về khoáng sản và các loại khoáng sản rắn được phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thương mại để chế biến hoặc tái xuất (dưới đây được gọi là khoáng sản).
Các loại kim loại, hợp kim không thuộc danh mục khoáng sản.
II. ĐIỀU KIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN:
1. Đối với khoáng sản khai thác trong nước:
a) Được khai thác hợp pháp theo quy định của pháp luật về khoáng sản;
b) Không bị cấm xuất khẩu bởi quy định riêng biệt của Thủ tướng Chính phủ;
c) Đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định tại Phụ lục của Thông tư này;
d) Thị trường trong nước không có nhu cầu hoặc tiêu thụ không hết lượng khoáng sản khai thác được.
2. Doanh nghiệp được phép xuất khẩu khoáng sản là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài và:
a) Có Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, hoặc
b) Có Giấy phép chế biến khoáng sản và Hợp đồng mua khoáng sản (để chế biến) của tổ chức, cá nhân có Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, hoặc
c) Có Hợp đồng mua bán khoáng sản hoặc Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu khoáng sản ký với tổ chức, cá nhân có Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản hoặc Giấy phép chế biến khoáng sản.
3. Xuất khẩu khoáng sản theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất:
Thực hiện theo Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất (ban hành kèm Quyết định số 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31 tháng 10 năm 1998 của Bộ Thương mại).
4. Xuất khẩu khoáng sản trả thương nhân nước ngoài sau khi thực hiện hợp đồng gia công chế biến cho thương nhân nước ngoài:
Thực hiện theo các quy định của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài.
5. Xuất khẩu khoáng sản được chế biến từ khoáng sản nhập khẩu:
Khoáng sản xuất khẩu được chế biến bởi tổ chức, cá nhân có Giấy phép chế biến khoáng sản.
6. Xuất khẩu than mỏ:
Việc xuất khẩu than mỏ do Tổng Công ty Than Việt Nam thực hiện theo kế hoạch Nhà nước giao hàng năm.
Doanh nghiệp ngoài Tổng Công ty Than Việt Nam được xuất khẩu dưới hình thức xuất uỷ thác cho các doanh nghiệp thành viên có chức năng xuất khẩu than của Tổng Công ty Than Việt Nam hoặc xuất than do Tổng Công ty bán cho để xuất khẩu.
Riêng việc xuất khẩu sang Trung Quốc theo đường tiểu ngạch thực hiện theo Thông tư số 15/2000/TT-BTM ngày 10 tháng 8 năm 2000 của Bộ Thương mại.
7. Việc xuất khẩu khoáng sản của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định của Giấy phép đầu tư.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện việc xuất khẩu khoáng sản, doanh nghiệp nào vi phạm các quy định của Thông tư này hoặc lợi dụng hợp đồng mua bán, hợp đồng uỷ thác xuất khẩu để xuất khẩu khoáng sản khai thác trái phép; xuất khẩu với khối lượng vượt quá công suất khai thác ghi trong Giấy phép khai thác (hoặc Giấy phép khai thác tận thu); không thực hiện việc ưu tiên bán cho doanh nghiệp trong nước có nhu cầu sử dụng đều phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
|
Đỗ Hải Dũng (Đã ký) |
PHỤ LỤC:
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU
(Kèm theo Thông tư số 02/2001/TT-BCN)
|
STT |
Loại sản phẩm khai thác, chế biến |
Hàm lượng min |
Ghi chú |
|
1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
Tinh quặng Cromit Sản phẩm từ quặng titan - Tinh quặng Ilmênit - Tinh quặng Zircon - Tinh quặng Rutil Tinh quặng sulfur chì Tinh quặng đồng Quặng sắt Sản phẩm quặng kẽm - Quặng oxyt kẽm - Tinh quặng sulfur kẽm Quặng măng gan Cát trắng thuỷ tinh Tinh quặng Wolframit |
43% Cr2O3 52% TiO2 57% ZrO2 82% TiO2 45% Pb 18% Cu 54% Fe 25% Zn 50% Zn 35% Mn Đã tuyển rửa 65%WO3 |
Do Công ty Minexco - Khánh Hoà khai thác. |
Ghi chú: Trong phụ lục này thuật ngữ "tinh quặng" tương đương với thuật ngữ "quặng đã được làm giàu" trong "Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu" ban hành kèm theo Quyết định số 67/1999/QĐ- BTC ngày 24 tháng 6 năm 1999 của Bộ Tài chính.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Khoáng sản 1996
Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
Quyết định 46/2001/QĐ-TTg quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/04/2001 | Văn bản được ban hành | Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005 | |
| 12/05/2001 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005 | |
| 01/09/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005 | |
| 01/09/2005 | Bị thay thế | Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
02.2001.TT.BCN.doc |