Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ
Số hiệu | 02/1999/TT-BCN | Ngày ban hành | 14/06/1999 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 29/06/1999 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Thái Phụng Nê / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 04/2007/TT-BCT Hướng dẫn điều kiện kinh doanh than | Ngày hết hiệu lực | 18/11/2007 |
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư 02/1999/TT-BCN
Thông tư 02/1999/TT-BCN được ban hành bởi Bộ Công nghiệp vào ngày 14 tháng 06 năm 1999, nhằm hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP của Chính phủ. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc kinh doanh than mỏ diễn ra hợp pháp, an toàn và tuân thủ các quy định của pháp luật.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm tất cả các thương nhân hoạt động kinh doanh than mỏ trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm các loại than như Antraxit, bán Antraxit, than mỡ và than nâu. Thông tư yêu cầu các thương nhân phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đảm bảo nguồn gốc hợp pháp của than mỏ.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các phần sau:
- Điều kiện kinh doanh than mỏ: Đưa ra các yêu cầu cụ thể về giấy tờ, kho bãi và phương tiện đo lường.
- Quy định thực hiện: Các yêu cầu về kiểm tra chất lượng, báo cáo và thống kê.
- Xử lý vi phạm: Quy định về hình thức xử lý vi phạm đối với thương nhân và cán bộ công chức.
- Hiệu lực thi hành: Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư liên Bộ Năng lượng – Thương mại số 07/TT/LB.
Các điểm mới của Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng các điều kiện kinh doanh và trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc kiểm tra và hướng dẫn thực hiện. Thông tư này góp phần nâng cao tính minh bạch và an toàn trong hoạt động kinh doanh than mỏ tại Việt Nam.
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/1999/TT-BCN |
Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 1999 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THAN MỎ
Thực hiện Nghị định số 11/1999/NĐ - CP ngày
03/3/1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực
hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;
Sau khi thống nhất với Bộ Thương mại, Bộ Công nghiệp hướng dẫn điều kiện kinh
doanh than mỏ, như sau :
I- PHẠM VI ÁP DỤNG
1-Than mỏ là mặt hàng kinh doanh có điều kiện theo Nghị định số 11/1999/NĐ- CP của Chính phủ quy định. Mọi thương nhân hoạt động kinh doanh than mỏ (buôn bán, kể cả làm đại lý, vận chuyển, tồn trữ...) trên lãnh thổ Việt nam phải thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2- Than mỏ ở đây bao gồm các loại than Antraxit, bán Antraxit, than mỡ, than nâu dưới dạng nguyên khai hoặc thương phẩm .
3- Than mỏ được lưu thông trên thị trường trong nước và xuất khẩu phải là nguồn hàng có nguồn gốc hợp pháp (nguồn than được sản xuất khai thác và mua bán theo quy định của pháp luật), có chất lượng theo tiêu chuẩn Nhà nước hiện hành. Nghiêm cấm thương nhân lưu thông, buôn bán than mỏ có nguồn gốc trái phép.
4- Các thương nhân kinh doanh than mỏ phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp và có đủ điều kiện quy định tại mục II của Thông tư này và trong quá trình kinh doanh phải thường xuyên đảm bảo các điều kiện kinh doanh theo quy định.
5- các thương nhân chỉ được phép mua nguồn than hợp pháp để chế biến thành than chất đốt phục vụ cho sinh hoạt gia đình (như than tổ ong, than quả bàng...).
Các loại than được chế biến dùng cho lò hơi công nghiệp và các mục đích khác không coi là chất đoót sinh hoạt.
6- Thương nhân kinh doanh than mỏ ngoài việc chấp hành theo Thông tư này, còn phải nghiêm chỉnh chấp hành đầy đủ các quy định trong Luật Thương mại và các văn bản pháp luật có liên quan của Nhà nước.
II- ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THAN MỎ
1- Điều kiện kinh doanh đối với mặt hàng than mỏ là phải có đủ các điều kiện chung đã được quy định ở điều 6 Nghị định 11/1999/NĐ-CP thuộc Danh mục số 3 Mục II Điểm a,b,e và được quy định cụ thể như sau :
2- Phải là thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh than mỏ do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3- Thương nhân kinh doanh than mỏ phải có kho hàng, cửa hàng, có phương tiện cân, đo kiểm tra chính xác khối lượng, chất lượng than theo đúng tiêu chuẩn do các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quy định.
Kho tàng trữ than, trạm, cửa hàng kinh doanh than phải có ô riêng biệt để chứa từng loại than; phải phù hợp với quy hoạnh đô thị, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ, vệ sinh môi trường, trật tự an toàn giao thông theo quy định của pháp luật.
Đối với loại than tự cháy phải có biện pháp, phương tiện phòng chống cháy được cơ quan phòng chống cháy địa phương kiểm tra và cấp phép.
III- CÁC QUY ĐỊNH THỰC HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH KINH DOANH THAN MỎ
1-Phải kiểm tra chính xác về số lượng, chất lượng, chủng loại than bằng các phưong tiện đo lường theo tiêu chuẩn quy định của Nhà nước.
2-Tập trung than đúng địa điểm kinh doanh trong hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
4- 3-Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo , thống kê, chế độ tài chính-kế toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Thương nhân được cấp giấy đăng ký kinh doanh hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh than mỏ phải sao gửi giấy đăng ký kinh doanh hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh than mỏ về Bộ Công nghiệp ( Vụ Kế hoạch và đầu tư) để theo dõi.
IV- XỬ LÝ VI PHẠM VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
1- Xử lý vi phạm
1.1Thương nhân có hành vi vi phạm các quy định tại Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ và Thông tư này, tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy ddịnh của pháp luật.
1.2 Cán bộ công chức Nhà nước nếu lạm dụng, chức vụ, quyền hạn không thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 11/1999/NĐ-CP và thông tư hướng dẫn này, tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật và xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2- Hiệu lực thi hành
2.1 Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2.2 Thông tư liên Bộ Năng lượng – Thương mại số 07/TT/LB ngày 30/10/1995 hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ hết hiệu lực thi hành.
2.3 Các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan căn cứ chức năng của mình có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn thương nhân kinh doanh than mỏ thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 11/1999/CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ và quy định của Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG NGHIỆP |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/06/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ | |
29/06/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ | |
18/11/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ | |
18/11/2007 | Bị thay thế | Thông tư 04/2007/TT-BCT hướng dẫn điều kiện kinh doanh than |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
02.1999.TT.BCN.doc |