Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống
| Số hiệu | 71/2006/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 12/12/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/01/2007 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 41+42, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 25/12/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 136/2011/TT-BTC Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua Cụm phà Vàm Cống | Ngày hết hiệu lực | 18/11/2011 |
Tóm tắt
Quyết định 71/2006/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 12 tháng 12 năm 2006, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí qua các phà thuộc cụm phà Vàm Cống, bao gồm các phà: Vàm Cống, Mỹ Lợi, Đình Khao và Trà Ôn.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc xác định đối tượng nộp phí, mức thu phí cho từng loại phương tiện và quy định về quản lý, sử dụng phí thu được. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các khách qua phà, bao gồm cả khách đi bộ, khách mang hàng hóa và các phương tiện giao thông.
Cấu trúc của Quyết định gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Ban hành biểu mức thu phí cho từng loại phương tiện qua các phà.
- Điều 2: Quy định cụ thể về đối tượng nộp phí.
- Điều 3: Quy định về miễn, giảm phí.
- Điều 4: Quy định về quản lý và sử dụng phí.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành và hướng dẫn thực hiện.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và những quy định trước đây trái với Quyết định này sẽ bị bãi bỏ. Văn bản cũng nhấn mạnh việc các tổ chức, cá nhân có thể phản ánh vướng mắc trong quá trình thực hiện để được hướng dẫn thêm.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:71/2006/ QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA CỤM PHÀ VÀM CỐNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp
lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải tại Công văn số 2328/BGTVT-TC ngày
26/4/2006, ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang tại công văn số
3440/UBND-TH ngày 30/10/2006, Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long tại công văn số
721/SCT ngày 12/10/2006, Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang tại công văn số
1506/STC-NS ngày 06/10/2006 về việc điều chỉnh phí qua các phà thuộc Cụm phà
Vàm Cống;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí qua cụm phà Vàm Cống gồm các phà: Vàm Cống, Mỹ Lợi, Đình Khao và Trà Ôn.
Điều 2. Đối tượng nộp phí được quy định cụ thể tại Biểu mức phí là các khách qua phà bao gồm: khách đi bộ, khách mang vác hàng hoá, khách điều khiển phương tiện giao thông, vận tải và các khách có nhu cầu thuê bao cả chuyến phà.
Điều 3. Việc miễn, giảm phí qua cụm phà Vàm Cống được thực hiện theo quy định tại khoản 6, Điều 1 của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí.
Điều 4. Việc quản lý và sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống thực hiện theo chế độ hiện hành về quản lý và sử dụng phí qua phà.
Điều 5. 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái với quy định của Quyết định này đều bị bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn, bổ sung./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ QUA CỤM PHÀ VÀM CỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71 /2006/QĐ-BTC ngày 12 /12/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
|
Stt |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|||
|
Phà Vàm Cống |
Phà Mỹ Lợi |
Phà Đình Khao |
Phà Trà Ôn |
|||
|
1 |
Khách đi bộ |
đồng/lượt |
500 |
500 |
500 |
500 |
|
2 |
Khách đi bộ mua vé tháng |
đồng/tháng |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
|
3 |
Khách đi xe đạp |
đồng/lượt |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
4 |
Khách đi xe đạp mua vé tháng |
đồng/tháng |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
|
5 |
Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
3.000 |
2.000 |
2.500 |
2.000 |
|
6 |
Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng |
đồng/tháng |
75.000 |
40.000 |
50.000 |
40.000 |
|
7 |
Xe môtô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
4.000 |
3.000 |
3.000 |
2.500 |
|
8 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
10.000 |
|
9 |
Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi |
đồng/lượt |
22.000 |
20.000 |
20.000 |
15.000 |
|
10 |
Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi |
đồng/lượt |
30.000 |
25.000 |
25.000 |
20.000 |
|
11 |
Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi |
đồng/lượt |
35.000 |
30.000 |
30.000 |
25.000 |
|
12 |
Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên |
đồng/lượt |
40.000 |
35.000 |
35.000 |
30.000 |
|
13 |
Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn |
đồng/lượt |
20.000 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
|
14 |
Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn |
đồng/lượt |
25.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
|
15 |
Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
đồng/lượt |
45.000 |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
|
16 |
Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn |
đồng/lượt |
60.000 |
35.000 |
35.000 |
35.000 |
|
17 |
Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn và xe trở hàng bằng container 20 feets |
đồng/lượt |
80.000 |
60.000 |
60.000 |
|
|
18 |
Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe trở hàng bằng container 40 feets |
đồng/lượt |
100.000 |
80.000 |
80.000 |
|
|
19 |
Thuê cả chuyến phà loại 16 tấn |
đồng/chuyến |
|
|
|
50.000 |
|
20 |
Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn |
đồng/chuyến |
|
150.000 |
150.000 |
|
|
21 |
Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn |
đồng/chuyến |
300.000 |
200.000 |
200.000 |
|
|
22 |
Thuê cả chuyến phà loại 200 tấn |
đồng/chuyến |
500.000 |
400.000 |
400.000 |
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 12/12/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống | |
| 09/01/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống | |
| 18/11/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 71/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống | |
| 18/11/2011 | Bị thay thế | Thông tư 136/2011/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
71.2006.QD.BTC.doc |