Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính
Số hiệu | 63/2007/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 10/05/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 10/06/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 320+321, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 26/05/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 112/2009/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính | Ngày hết hiệu lực | 01/11/2009 |
Tóm tắt
Quyết định 63/2007/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các hoạt động quản lý, giám sát và phát triển thị trường chứng khoán, cũng như các dịch vụ liên quan. Đối tượng áp dụng là Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động chứng khoán.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm ba điều nổi bật:
- Điều 1: Quy định vị trí và chức năng của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
- Điều 2: Nêu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban, bao gồm việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật, quản lý hoạt động chứng khoán và thực hiện thanh tra, giám sát.
- Điều 3: Đề cập đến cơ cấu tổ chức và biên chế của Ủy ban.
Quyết định này cũng có những điểm mới như việc quy định rõ hơn về cơ chế quản lý cán bộ, công chức trong ngành chứng khoán và việc chuyển đổi một số tổ chức sự nghiệp. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 161/2004/QĐ-TTg trước đó.
Trách nhiệm thi hành thuộc về các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 63/2007/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05
tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 66/2004/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ
về việc chuyển Ủy ban Chứng khoán Nhà nước vào Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước là tổ chức thuộc Bộ Tài chính, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán; trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán; quản lý các hoạt động dịch vụ thuộc lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật.
2. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu có hình quốc huy; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật; có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội; có tên giao dịch bằng tiếng Anh là: State Securities Commission of Vietnam (viết tắt SSC).
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Chứng khoán và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán; chiến lược, quy hoạch, chính sách, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, chính sách phát triển thị trường chứng khoán sau khi được ban hành.
3. Hướng dẫn quy trình nghiệp vụ về chứng khoán, thị trường chứng khoán và các biểu mẫu theo quy định của pháp luật và của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận liên quan đến hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán; chấp thuận những thay đổi liên quan đến hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán.
5. Quản lý, giám sát hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán và các tổ chức phụ trợ; tạm đình chỉ hoạt động giao dịch, hoạt động lưu ký của Sở Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán trong trường hợp có dấu hiệu ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
6. Thanh tra, giám sát, xử phạt vi phạm hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán.
7. Thực hiện công tác thống kê, dự báo về hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán; tổ chức quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin; hiện đại hóa hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.
8. Tổ chức nghiên cứu khoa học; thông tin, tuyên truyền về chứng khoán và thị trường chứng khoán; tổ chức, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức quản lý chứng khoán và nhân viên hành nghề chứng khoán; phổ cập kiến thức về chứng khoán và thị trường chứng khoán cho công chúng.
9. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật.
10. Hướng dẫn, tạo điều kiện cho các tổ chức hiệp hội chứng khoán thực hiện mục đích, tôn chỉ và Điều lệ hoạt động của hiệp hội; kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước, xử lý hoặc kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật của các hiệp hội chứng khoán theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
11. Thực hiện chế độ báo cáo về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
12. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
13. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xây dựng cơ chế đặc thù đối với việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong ngành chứng khoán trình cấp có thẩm quyền ban hành.
14. Quản lý kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác, tài sản được giao theo quy định pháp luật; được sử dụng các khoản thu từ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán để phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ và thực hiện chế độ, chính sách trong tuyển dụng, đãi ngộ đối với chuyên gia, cán bộ, công chức, viên chức theo chế độ quản lý tài chính do Bộ Tài chính quy định.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước gồm có Chủ tịch và các Phó Chủ tịch.
Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Phó Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các tổ chức hành chính và sự nghiệp:
a) Các tổ chức hành chính:
- Ban Phát triển thị trường chứng khoán;
- Ban Quản lý phát hành chứng khoán;
- Ban Quản lý kinh doanh chứng khoán;
- Ban Quản lý các công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư chứng khoán;
- Ban Giám sát thị trường chứng khoán;
- Ban Pháp chế;
- Thanh tra;
- Ban Hợp tác quốc tế;
- Ban Tổ chức cán bộ;
- Ban Kế hoạch - Tài chính;
- Văn phòng;
- Cơ quan Đại diện Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh.
b) Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc:
- Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán;
- Trung tâm Tin học và Thống kê;
- Tạp chí Chứng khoán.
c) Các tổ chức sự nghiệp sẽ chuyển đổi:
- Trung tâm Lưu ký Chứng khoán;
- Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
- Trung tâm Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán và các Trung tâm Giao dịch Chứng khoán trong khi chưa chuyển đổi mô hình tổ chức và phương thức hoạt động theo quy định của Luật Chứng khoán vẫn thực hiện theo mô hình đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Biên chế cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định trong tổng biên chế của Bộ Tài chính.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 161/2004/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 02/2008/QĐ-BTC quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các ban, văn phòng, cơ quan đại diện và thanh tra Uỷ ban chứng khoán NN] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 49/2008/QĐ-BTC quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban, Văn phòng, Cơ quan đại diện và Thanh tra Ủy ban chứng khoán nhà nước
Thông tư 151/2009/TT-BTC công tác giám sát Ủy ban Chứng khoán Nhà nước lĩnh vực chứng khoán Sở Giao dịch Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếQuyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/05/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính | |
10/06/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính | |
01/11/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính | |
01/11/2009 | Bị bãi bỏ | Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
63.2007.QD.TTg.doc |