Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính
Số hiệu | 112/2009/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 11/09/2009 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/11/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 453+454, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 23/09/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 48/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính | Ngày hết hiệu lực | 01/12/2015 |
Tóm tắt
Quyết định 112/2009/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính. Mục tiêu chính của văn bản là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán, với đối tượng áp dụng là Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực này.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định vị trí và chức năng của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban, bao gồm việc quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán.
- Điều 3: Quy định cơ cấu tổ chức của Ủy ban với nhiều vụ và đơn vị trực thuộc.
- Điều 4: Đề cập đến lãnh đạo của Ủy ban, bao gồm Chủ tịch và các Phó Chủ tịch.
- Điều 5: Quy định về hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện Quyết định.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2009 và bãi bỏ Quyết định số 63/2007/QĐ-TTg trước đó. Văn bản này cũng quy định rằng số lượng Phó Chủ tịch sẽ được thực hiện theo quy định hiện hành cho đến khi có quyết định mới từ Thủ tướng Chính phủ.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/2009/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán; trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán; quản lý các hoạt động dịch vụ thuộc lĩnh vực chứng khoán, thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định:
a) Các dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
b) Chiến lược, quy hoạch, công trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định:
a) Dự thảo thông tư và các văn bản khác về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
b) Kế hoạch phát triển thị trường chứng khoán hàng năm.
3. Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy phạm nội bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án thuộc lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
6. Cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận liên quan đến hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán; chấp thuận những thay đổi liên quan đến hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán.
7. Quản lý, giám sát hoạt động của các Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán và các tổ chức phụ trợ; tạm đình chỉ hoạt động giao dịch, hoạt động lưu ký của các Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán trong trường hợp có dấu hiệu ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư; chấp thuận các quy định, quy chế của các Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán; chấp thuận việc đưa vào giao dịch các loại chứng khoán mới, thay đổi và áp dụng phương thức giao dịch mới, đưa vào vận hành hệ thống giao dịch mới.
8. Thanh tra, giám sát, xử lý vi phạm hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán.
9. Thực hiện công tác thống kê, dự báo về hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán; tổ chức quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.
10. Tổ chức nghiên cứu khoa học; tổ chức, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức quản lý chứng khoán và nhân viên hành nghề chứng khoán; phổ cập kiến thức về chứng khoán và thị trường chứng khoán cho công chúng.
11. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
12. Hướng dẫn các tổ chức hiệp hội chứng khoán thực hiện mục đích, tôn chỉ và Điều lệ hoạt động của hiệp hội; kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước, xử lý hoặc kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật của các hiệp hội chứng khoán theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
13. Thực hiện chế độ báo cáo về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
14. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, thi đua khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật; thực hiện phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí được giao theo quy định của pháp luật.
15. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
16. Quản lý kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác, tài sản được giao; thực hiện chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động theo quy định của cấp có thẩm quyền.
17. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Pháp chế.
2. Vụ Phát triển thị trường chứng khoán.
3. Vụ Quản lý phát hành chứng khoán.
4. Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán.
5. Vụ Quản lý các công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư chứng khoán.
6. Vụ Giám sát thị trường chứng khoán.
7. Vụ Hợp tác quốc tế.
8. Vụ Tổ chức cán bộ.
9. Vụ Tài vụ – Quản trị.
10. Văn phòng.
11. Cơ quan Đại diện Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh.
12. Thanh tra.
13. Cục Công nghệ thông tin.
14. Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán.
15. Tạp chí Chứng khoán.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 13 Điều này là tổ chức hành chính giúp Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định tại khoản 14 và khoản 15 là đơn vị sự nghiệp.
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 4. Lãnh đạo
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có Chủ tịch và không quá 03 Phó Chủ tịch.
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách thức theo quy định của pháp luật.
3. Chủ tịch là người đứng đầu Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Các Phó Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2009.
2. Bãi bỏ Quyết định số 63/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính.
3. Số lượng Phó Chủ tịch của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước được thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ cho đến khi Thủ tướng Chính phủ có quyết định khác.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 178/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Luật Chứng khoán 2006
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/09/2009 | Văn bản được ban hành | Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính | |
01/11/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính | |
01/12/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 112/2009/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính | |
01/12/2015 | Bị bãi bỏ | Quyết định 48/2015/QĐ-TTg nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
112.2009.QD.TTg.zip |