Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Số hiệu | 161/2004/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 07/09/2004 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 27/09/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo số 12 năm 2004 | Ngày đăng công báo | 12/09/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 63/2007/QĐ-TTg Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính | Ngày hết hiệu lực | 10/06/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 161/2004/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ vào ngày 07 tháng 9 năm 2004, nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. Mục tiêu của văn bản này là thiết lập một khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán, với đối tượng áp dụng là Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và các tổ chức, cá nhân tham gia vào thị trường chứng khoán.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định vị trí và chức năng của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Uỷ ban.
- Điều 3: Quy định về cơ cấu tổ chức của Uỷ ban, bao gồm các ban và trung tâm trực thuộc.
- Điều 4: Thông tin về lãnh đạo Uỷ ban và quy trình bổ nhiệm.
- Điều 5: Quy định về biên chế của Uỷ ban.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành của Quyết định.
- Điều 7: Trách nhiệm thi hành Quyết định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định. Quyết định 161/2004/QĐ-TTg đã tạo nền tảng cho sự phát triển và quản lý hiệu quả thị trường chứng khoán tại Việt Nam.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/2004/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 161/2004/QĐ-TTG NGÀY 07 THÁNG 9 NĂM 2004 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang
Bộ;
Căn cứ Nghị định số 66/2004/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ về
việc chuyển Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước vào Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước là tổ chức thuộc Bộ Tài chính, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán; trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán; quản lý các hoạt động dịch vụ công thuộc lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật.
2. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có tư cách pháp nhân, có con dấu hình quốc huy và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Tài chính các văn bản quy phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm về chứng khoán, thị trường chứng khoán;
2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ việc thành lập, đình chỉ hoạt động hoặc giải thể Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán, các tổ chức khác có liên quan đến hoạt động chứng khoán và giao dịch chứng khoán;
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về chứng khoán, thị trường chứng khoán sau khi được phê duyệt;
4. Ban hành tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm chuyên môn nghiệp vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật để áp dụng trong các tổ chức, đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật và của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
5. Cấp, gia hạn, đình chỉ hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký phát hành, đăng ký giao dịch, giấy phép niêm yết, giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề kinh doanh và dịch vụ chứng khoán theo quy định của pháp luật;
6. Tổ chức, quản lý Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán và các thị trường giao dịch chứng khoán có tổ chức, trung tâm lưu ký, đăng ký, thanh toán bù trừ chứng khoán;
7. Quản lý việc thực hiện các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với các tổ chức phát hành chứng khoán ra công chúng, tổ chức niêm yết chứng khoán, tổ chức kinh doanh chứng khoán và tổ chức phụ trợ theo quy định của pháp luật;
8. Thanh tra, kiểm tra và giám sát các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động tại thị trường chứng khoán và xử lý các vi phạm về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật;
9. Hướng dẫn, tạo điều kiện cho các tổ chức hiệp hội chứng khoán thực hiện mục đích, tôn chỉ và Điều lệ hoạt động của hiệp hội; kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước, xử lý hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật của hiệp hội chứng khoán theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
10. Thực hiện chế độ báo cáo về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
11. Thực hiện hợp tác quốc tế về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
12. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt;
13. Tổ chức công tác phân tích dự báo, thông tin, tuyên truyền, phổ cập kiến thức, đào tạo và bồi dưỡng về chứng khoán và thị trường chứng khoán cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trên thị trường chứng khoán;
14. Tổ chức nghiên cứu khoa học về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
15. Tổ chức, quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin; hiện đại hóa công tác quản lý chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
17. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
a) Bộ máy giúp việc Chủ tịch ủy ban Chứng khoán Nhà nước:
1. Ban Phát triển thị trường chứng khoán;
2. Ban Quản lý phát hành chứng khoán;
3. Ban Quản lý kinh doanh chứng khoán;
4. Ban Hợp tác quốc tế;
5. Ban Tổ chức cán bộ;
6. Ban Kế hoạch - Tài chính;
7. Ban Pháp chế;
8. Thanh tra;
9. Văn phòng (có đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh).
b) Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc:
1. Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội;
2. Trung tâm Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh;
3. Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán;
4. Trung tâm Tin học và Thống kê;
5. Tạp chí Chứng khoán.
Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 4. Lãnh đạo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Lãnh đạo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước gồm có Chủ tịch và các Phó Chủ tịch.
Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Phó Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 5. Biên chế
Biên chế của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định trong tổng số biên chế của Bộ Tài chính.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/09/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước | |
27/09/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước | |
10/06/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 161/2004/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước | |
10/06/2007 | Bị thay thế | Quyết định 63/2007/QĐ-TTg chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Bộ Tài chính |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
161.2004.QD.TTg.doc |