Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
| Số hiệu | 58/2007/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 10/08/2007 |
| Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 20/08/2007 | |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hữu Vạn / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 26/08/2012 | |
Tóm tắt
Quyết định 58/2007/QĐ-UBND được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân tỉnh Lào Cai vào ngày 10 tháng 08 năm 2007, nhằm quy định về lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí liên quan đến các giao dịch bảo đảm, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và công khai trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các tổ chức và cá nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin về các giao dịch này. Đối tượng áp dụng cụ thể là các tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Cấu trúc chính của quyết định gồm các điều quy định về tên gọi, đối tượng nộp lệ phí, cơ quan thu phí, mức thu lệ phí và phí cung cấp thông tin. Một số điểm nổi bật bao gồm việc miễn lệ phí trong một số trường hợp nhất định như đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất của hộ gia đình, và quy định cụ thể về mức thu lệ phí cho từng loại giao dịch.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo đúng quy định. Việc thực hiện quyết định này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm tại tỉnh Lào Cai.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 58/2007/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 10 tháng 08 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài chính
- Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của HĐND tỉnh Lào Cai khóa
XIII-Kỳ họp thứ 9 phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới
một số loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định khoản lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Tên gọi:
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
2. Đối tượng nộp:
a) Đối tượng nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trong những trường hợp sau:
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên.
- Yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
b) Đối tượng nộp phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
3. Cơ quan thu phí, lệ phí: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố; Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố đối với những nơi không thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; UBND cấp xã nơi được Phòng Tài nguyên và Môi trường ủy quyền thực hiện.
4. Mức thu:
a) Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
|
STT |
Các trường hợp nộp lệ phí |
Mức
thu |
|
1 |
Đăng ký giao dịch đảm bảo |
50.000 |
|
2 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản đảm bảo |
40.000 |
|
3 |
Đăng ký gia hạn giao dịch đảm bảo |
30.000 |
|
4 |
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch đảm bảo đã đăng ký |
30.000 |
|
5 |
Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo |
10.000 |
b) Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
|
STT |
Các trường hợp nộp phí |
Mức
thu |
|
1 |
Cung cấp thông tin cơ bản |
10.000 |
|
2 |
Cung cấp thông tin chi tiết |
30.000 |
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí:
- Cơ quan thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm được trích 50% trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu để trang trải chi phí cho việc thực hiện thu phí theo chế độ quy định. Nội dung chi thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006; sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Số tiền còn lại 50% cơ quan thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
- Chứng từ thu phí: Thực hiện theo Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí và lệ phí.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
|
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND Phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm
Thông tư 97/2006/TT-BTC phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố thuộc Trung ương
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 10/08/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai | |
| 20/08/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai | |
| 26/08/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 58/2007/QĐ-UBND lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai | |
| 26/08/2012 | Bị bãi bỏ | Quyết định 38/2012/QĐ-UBND đơn giá thuê nhà đất thuộc sở hữu nhà nước |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
QD 58.zip |
