Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm
Số hiệu | 03/2007/TTLT-BTC-BTP | Ngày ban hành | 10/01/2007 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 05/02/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 49 + 50 | Ngày đăng công báo | 21/01/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Đinh Trung Tụng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên | Ngày hết hiệu lực | 02/07/2011 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP được ban hành nhằm hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm, từ đó nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm và các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm. Đối tượng áp dụng là những người nộp lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật.
Văn bản được cấu trúc thành ba phần chính:
- Mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: quy định cụ thể về mức thu lệ phí cho từng loại hình đăng ký và cung cấp thông tin.
- Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí: hướng dẫn chi tiết về cách thức thu phí, quản lý và sử dụng các khoản thu này.
- Tổ chức thực hiện: quy định về hiệu lực thi hành và các hướng dẫn liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng mức thu lệ phí cho từng trường hợp cụ thể, cũng như quy định về việc trích lại một phần phí cho các cơ quan thu phí để trang trải chi phí hoạt động. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư liên tịch số 33/2002/TTLT-BTC-BTP.
BỘ
TƯ PHÁP-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2007/TTLT/BTC-BTP |
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2007 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10/3/2000 của Chính phủ về
đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP
ngày 19/5/2005 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty
cho thuê tài chính;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 49/2006/NĐ-CP ngày 18/5/2006 của Chính phủ về
đăng ký và mua, bán tàu biển;
Thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ nêu tại Công văn số
7643/VPCP-V.III ngày 29/12/2006 của Văn phòng Chính phủ;
Liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm như
sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đăng ký giao dịch bảo đảm) tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp phí cung cấp thông tin theo quy định tại Thông tư này.
3. Không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trong những trường hợp sau đây:
a) Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
b) Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên;
c) Yêu cầu xoá đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
4. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm được thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm theo quy định tại Thông tư này bao gồm:
a) Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp;
b) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực;
c) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi không thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi được Phòng Tài nguyên và Môi trường uỷ quyền thực hiện.
II. MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
1. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
a) Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 mục I được quy định như sau (mỗi hồ sơ yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm được tính là một trường hợp đăng ký):
TT |
CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ |
MỨC THU (đồng/trường hợp) |
1 |
Đăng ký giao dịch bảo đảm |
60.000 |
2 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
50.000 |
3 |
Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm |
40.000 |
4 |
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
40.000 |
5 |
Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm |
10.000 |
b) Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy định tại điểm c khoản 4 mục I do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không vượt quá mức thu quy định tại điểm a khoản này.
c) Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trong một số trường hợp khác được thực hiện như sau:
- Đối với tổ chức, cá nhân đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng Việt Nam thì áp dụng mức thu quy định tại Quyết định số 69/2006/QĐ-BTC ngày 07/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
- Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm qua phương tiện điện tử sẽ được quy định tại văn bản khác.
2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
a) Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp được quy định như sau (mỗi lần cung cấp thông tin theo tên của bên bảo đảm hoặc tài sản bảo đảm được tính là một trường hợp):
TT |
CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ |
MỨC THU (đồng/trường hợp) |
|||
1 |
Cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký) |
10.000 |
|
||
2 |
Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) |
30.000 |
|
||
|
|
|
|
|
|
b) Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực là 30.000 đồng/trường hợp.
c) Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy định tại điểm c khoản 4 mục I do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không vượt quá mức thu quy định tại điểm b khoản này.
III. CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo phải nộp lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin theo mức thu quy định tại Thông tư này khi nộp đơn yêu cầu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời điểm nộp lệ phí, phí.
Khi thu phí, lệ phí, cơ quan thu phí, lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
2. Lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm quy định tại Thông tư này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí, lệ phí được quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí thu được theo quy định như sau:
a) Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 mục I được trích 50% (năm mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí, lệ phí theo chế độ quy định. Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn lại (50%) vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
b) Đối với cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy định tại điểm c khoản 4 mục I: Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí để trang trải chi phí cho việc thu phí cho phù hợp với thực tế của địa phương.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 33/2002/TTLT-BTC-BTP ngày 12/4/2002 của liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê tài chính.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC .
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Nơi nhận: |
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 08/2000/NĐ-CP đăng ký giao dịch bảo đảm] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 08/2000/NĐ-CP đăng ký giao dịch bảo đảm]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 49/2006/NĐ-CP đăng ký mua, bán tàu biển
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 65/2005/NĐ-CP tổ chức hoạt động công ty cho thuê tài chính sửa đổi Nghị định 16/2001/NĐ-CP
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Nghị định 16/2001/NĐ-CP tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/01/2007 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm | |
05/02/2007 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm | |
26/05/2008 | Được bổ sung | Thông tư liên tịch 36/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm | Xem tại đây |
02/07/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu nộp sử dụng lệ phí đăng ký phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm | |
02/07/2011 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
03.2007.TTLT.BTC.BTP.doc |