Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 48/2007/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 08/08/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 18/08/2007 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hữu Vạn / Chủ tịch |
Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 3522/QĐ-UBND Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Lào Cai ban hành từ tháng 10/1991 đến ngày 30/6/2013 | Ngày hết hiệu lực | 13/11/2014 |
Tóm tắt
UBND TỈNH LÀO CAI Số: 48/2007/QĐ-UBND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Lào Cai, ngày 8 tháng 8 năm 2007 |
---|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIII – Kỳ họp thứ 9 phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định khoản lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
- Tên lệ phí:
-
-
Lệ phí hộ khẩu,
-
Lệ phí chứng minh nhân dân.
-
- Đối tượng nộp:
a) Lệ phí hộ khẩu: Đối tượng nộp là công dân Việt Nam khi thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu tại cơ quan Công an:
Không thu lệ phí hộ khẩu đối với các trường hợp sau:
-
-
Bố mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
-
Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
-
Công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại.
-
Công dân thuộc xã vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc (xã vùng sâu, vùng xa là các xã thuộc khu vực II, III theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển).
-
b) Lệ phí chứng minh nhân dân: Đối tượng nộp là công dân Việt Nam khi được cơ quan công an cấp mới, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân.
Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp sau:
-
-
Bố mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
-
Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
-
Công dân thuộc xã vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc (xã vùng sâu, vùng xa là các xã thuộc khu vực II, III theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển).
-
-
Cơ quan thu lệ phí: Cơ quan công an thực hiện làm thủ tục về đăng ký, quản lý hộ khẩu và cấp mới, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân.
-
Mức thu:
a) Mức thu lệ phí hộ khẩu:
Đối với cá nhân, hộ gia đình đăng ký và quản lý hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố Lào Cai, mức thu như sau:
STT | Nội dung | Mức thu |
---|---|---|
1 | Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc 1 người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể | 10.000 đồng/lần |
2 | - Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình | 15.000 đồng/lần |
- Đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới HC, tên đường phố, số nhà | 8.000 đồng/lần | |
3 | - Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể | 10.000 đồng/lần |
- Đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới HC, tên đường phố, số nhà | 5.000 đồng/lần | |
4 | Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình | 10.000 đồng/lần |
5 | Gia hạn tạm trú có thời hạn | 3.000 đồng/lần |
6 | Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu | 5.000 đồng/lần |
7 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu) | 5.000 đồng/lần |
Các xã còn lại của thành phố Lào Cai và các xã, thị trấn của các huyện trong tính mức thu tính bằng 50% mức thu quy định nêu trên.
b) Mức thu lệ phí chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân):
Đối với những người dân có hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố Lào Cai, mức thu như sau:
STT | Nội dung | Mức thu |
---|---|---|
1 | Cấp mới | 5.000 đồng/lần cấp |
2 | Cấp lại, đổi | 6.000 đồng/lần cấp |
Đối với những người dân có hộ khẩu tại các xã còn lại của thành phố Lào Cai và các xã, thị trấn của các huyện trong tỉnh mức thu tính bằng 50% mức thu quy định nêu trên.
- Chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí:
Cơ quan thu phí được quản lý, sử dụng tiền lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh thu được như sau:
-
-
Cơ quan công an các xã, thị trấn được trích 100% trên tổng số tiền lệ phí thực thu để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định.
-
Cơ quan Công an các phường thuộc thành phố Lào Cai được trích 35% trên tổng số tiền lệ phí thực thu để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định.
-
Cơ quan Công an tại các khu vực khác ngoài các khu vực nêu trên được trích 70% trên tổng số tiền lệ phí thực thu để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định.
-
Nội dung chi thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006; Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Số tiền còn lại cơ quan thu lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Chứng từ thu phí: Thực hiện theo Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí và lệ phí.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Công an tỉnh; Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
TM. Ủy ban nhân dân | |
---|---|
Chủ tịch | |
(Đã ký) | |
Nguyễn Hữu Vạn |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếQuyết định 3522/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Lào Cai] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND Phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Thông tư 97/2006/TT-BTC phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố thuộc Trung ương
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai]"
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC
Quyết định 85/2005/QĐ-BTC in, phát hành sử dụng chứng từ thu tiền lệ phí
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/08/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai | |
18/08/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai | |
26/09/2008 | Bị bãi bỏ 1 phần | Quyết định 42/2008/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai | |
26/09/2008 | Bị bãi bỏ 1 phần | Quyết định 41/2008/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai | |
13/11/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai | |
13/11/2014 | Bị bãi bỏ | Quyết định 3522/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Lào Cai |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
QD 48.zip |