Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển
Số hiệu | 301/2006/QĐ-UBDT | Ngày ban hành | 27/11/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 26/01/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 19+20, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 11/01/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Uỷ ban Dân tộc | Tên/Chức vụ người ký | Ksor Phước / Bộ trưởng (Chủ nhiệm) |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 19/09/2013 |
Tóm tắt
Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT được ban hành bởi Ủy ban Dân tộc vào ngày 27 tháng 11 năm 2006, nhằm mục tiêu công nhận ba khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển. Quyết định này có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định các xã và thôn đặc biệt khó khăn, từ đó tạo cơ sở cho việc thực hiện các chính sách đầu tư phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với từng khu vực.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các xã thuộc ba khu vực và thôn đặc biệt khó khăn trong vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Đối tượng áp dụng là các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm bốn điều. Điều 1 công nhận các xã thuộc ba khu vực và thôn đặc biệt khó khăn. Điều 2 quy định rằng ba khu vực này sẽ là căn cứ để thực hiện các chính sách đầu tư. Điều 3 nêu rõ hiệu lực thi hành của quyết định sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Cuối cùng, Điều 4 quy định trách nhiệm thi hành quyết định.
Quyết định này không chỉ tạo ra một khung pháp lý cho việc phân định các khu vực mà còn góp phần vào việc cải thiện điều kiện sống và phát triển kinh tế - xã hội cho các cộng đồng dân tộc thiểu số. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, đảm bảo tính khả thi trong việc triển khai các chính sách hỗ trợ cho các khu vực này.
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 301/2006/QĐ-UBDT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN 3 KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI THEO TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định 51/2003/NĐ-CP ngày 16/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;
Căn cứ Văn bản số 1062/TTg-ĐP ngày 01/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt và uỷ quyền cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc ban hành Tiêu chí, tổ chức xét duyệt và quyết định công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân các tỉnh và đề nghị của Hội đồng xét duyệt phân định vùng dân tộc thiểu và miền núi theo trình độ phát triển Trung ương;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận các xã thuộc 3 khu vực và thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Ba khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển là căn cứ thực hiện các chính sách đầu tư phát triển kinh tế – xã hội, phù hợp với trình độ phát triển của từng khu vực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
BẢNG TỔNG HỢP
PHÂN ĐỊNH 3 KHU
VỰC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
TT |
Tỉnh |
Xã thuộc khu vực |
|
Xã |
Thôn ĐBKK |
||
|
Tổng cộng |
4,384 |
11,257 |
|
Khu vực I |
1,076 |
130 |
|
Khu vực II |
1,921 |
2,919 |
|
Khu vực III |
1,387 |
8,208 |
1 |
Hà Giang |
171 |
917 |
|
Khu vực I |
13 |
|
|
Khu vực II |
44 |
73 |
|
Khu vực III |
114 |
844 |
2 |
Cao Bằng |
185 |
803 |
|
Khu vực I |
15 |
|
|
Khu vực II |
64 |
123 |
|
Khu vực III |
106 |
680 |
3 |
Lai Châu |
85 |
584 |
|
Khu vực I |
6 |
3 |
|
Khu vực II |
16 |
40 |
|
Khu vực III |
63 |
541 |
4 |
Điện Biên |
93 |
414 |
|
Khu vực I |
22 |
1 |
|
Khu vực II |
11 |
29 |
|
Khu vực III |
60 |
384 |
5 |
Sơn La |
174 |
866 |
|
Khu vực I |
43 |
27 |
|
Khu vực II |
72 |
308 |
|
Khu vực III |
59 |
531 |
6 |
Bắc Kạn |
106 |
369 |
|
Khu vực I |
6 |
|
|
Khu vực II |
49 |
91 |
|
Khu vực III |
51 |
278 |
7 |
Lao Cai |
138 |
686 |
|
Khu vực I |
20 |
|
|
Khu vực II |
42 |
163 |
|
Khu vực III |
76 |
523 |
8 |
Tuyên Quang |
134 |
244 |
|
Khu vực I |
37 |
3 |
|
Khu vực II |
67 |
70 |
|
Khu vực III |
30 |
171 |
9 |
Lạng Sơn |
203 |
231 |
|
Khu vực I |
39 |
|
|
Khu vực II |
118 |
47 |
|
Khu vực III |
46 |
184 |
10 |
Yên Bái |
162 |
430 |
|
Khu vực I |
48 |
|
|
Khu vực II |
64 |
140 |
|
Khu vực III |
50 |
290 |
11 |
Hoà Bình |
209 |
308 |
|
Khu vực I |
33 |
|
|
Khu vực II |
124 |
107 |
|
Khu vực III |
52 |
201 |
12 |
Bắc Giang |
167 |
254 |
|
Khu vực I |
84 |
|
|
Khu vực II |
55 |
97 |
|
Khu vực III |
28 |
157 |
13 |
Thái Nguyên |
123 |
200 |
|
Khu vực I |
26 |
|
|
Khu vực II |
78 |
81 |
|
Khu vực III |
19 |
119 |
14 |
Phú Thọ |
212 |
410 |
|
Khu vực I |
28 |
2 |
|
Khu vực II |
145 |
184 |
|
Khu vực III |
39 |
224 |
15 |
Quảng Ninh |
107 |
141 |
|
Khu vực I |
58 |
1 |
|
Khu vực II |
27 |
25 |
|
Khu vực III |
22 |
115 |
16 |
Vĩnh Phúc |
39 |
39 |
|
Khu vực I |
22 |
|
|
Khu vực II |
14 |
18 |
|
Khu vực III |
3 |
21 |
17 |
Ninh Bình |
53 |
23 |
|
Khu vực I |
15 |
|
|
Khu vực II |
36 |
10 |
|
Khu vực III |
2 |
13 |
18 |
Hà Tây |
8 |
4 |
|
Khu vực I |
2 |
|
|
Khu vực II |
6 |
4 |
|
Khu vực III |
0 |
|
19 |
Hải Dương |
30 |
0 |
|
Khu vực I |
26 |
|
|
Khu vực II |
4 |
|
|
Khu vực III |
|
|
20 |
Hà Nam |
15 |
0 |
|
Khu vực I |
15 |
|
|
Khu vực II |
|
|
|
Khu vực III |
|
|
21 |
Thanh Hoá |
193 |
615 |
|
Khu vực I |
22 |
4 |
|
Khu vực II |
101 |
178 |
|
Khu vực III |
70 |
433 |
22 |
Nghệ An |
232 |
775 |
|
Khu vực I |
90 |
20 |
|
Khu vực II |
61 |
165 |
|
Khu vực III |
81 |
590 |
23 |
Hà Tĩnh |
116 |
273 |
|
Khu vực I |
33 |
|
|
Khu vực II |
56 |
118 |
|
Khu vực III |
27 |
155 |
24 |
Quảng Bình |
61 |
243 |
|
Khu vực I |
|
|
|
Khu vực II |
27 |
52 |
|
Khu vực III |
34 |
191 |
25 |
Quảng Trị |
46 |
168 |
|
Khu vực I |
13 |
14 |
|
Khu vực II |
13 |
30 |
|
Khu vực III |
20 |
124 |
26 |
Thừa Thiên Huế |
40 |
68 |
|
Khu vực I |
7 |
2 |
|
Khu vực II |
19 |
22 |
|
Khu vực III |
14 |
44 |
27 |
Quảng Nam |
104 |
236 |
|
Khu vực I |
12 |
|
|
Khu vực II |
42 |
23 |
|
Khu vực III |
50 |
213 |
28 |
Quảng Ngãi |
79 |
206 |
|
Khu vực I |
13 |
|
|
Khu vực II |
23 |
31 |
|
Khu vực III |
43 |
175 |
29 |
Bình Định |
45 |
130 |
|
Khu vực I |
5 |
|
|
Khu vực II |
22 |
43 |
|
Khu vực III |
18 |
87 |
30 |
Phú Yên |
41 |
61 |
|
Khu vực I |
11 |
5 |
|
Khu vực II |
21 |
28 |
|
Khu vực III |
9 |
28 |
31 |
Ninh Thuận |
29 |
72 |
|
Khu vực I |
3 |
|
|
Khu vực II |
13 |
19 |
|
Khu vực III |
13 |
53 |
32 |
Khánh Hoà |
49 |
17 |
|
Khu vực I |
24 |
5 |
|
Khu vực II |
21 |
6 |
|
Khu vực III |
4 |
6 |
33 |
Bình Thuận |
70 |
8 |
|
Khu vực I |
45 |
|
|
Khu vực II |
19 |
8 |
|
Khu vực III |
6 |
|
34 |
TP. Đà Nẵng |
4 |
0 |
|
Khu vực I |
1 |
|
|
Khu vực II |
3 |
|
|
Khu vực III |
|
|
35 |
Kon Tum |
87 |
331 |
|
Khu vực I |
17 |
6 |
|
Khu vực II |
27 |
52 |
|
Khu vực III |
43 |
273 |
36 |
Gia Lai |
172 |
627 |
|
Khu vực I |
44 |
16 |
|
Khu vực II |
73 |
275 |
|
Khu vực III |
55 |
336 |
37 |
Đắk Lắk |
142 |
147 |
|
Khu vực I |
42 |
12 |
|
Khu vực II |
81 |
58 |
|
Khu vực III |
19 |
77 |
38 |
Đắk Nông |
55 |
50 |
|
Khu vực I |
9 |
|
|
Khu vực II |
37 |
28 |
|
Khu vực III |
9 |
22 |
39 |
Lâm Đồng |
124 |
170 |
|
Khu vực I |
38 |
7 |
|
Khu vực II |
57 |
57 |
|
Khu vực III |
29 |
106 |
40 |
Bình Phước |
62 |
10 |
|
Khu vực I |
9 |
|
|
Khu vực II |
35 |
10 |
|
Khu vực III |
18 |
|
41 |
Trà Vinh |
47 |
30 |
|
Khu vực I |
9 |
|
|
Khu vực II |
33 |
11 |
|
Khu vực III |
5 |
19 |
42 |
Đồng Nai |
70 |
62 |
|
Khu vực I |
25 |
2 |
|
Khu vực II |
45 |
60 |
|
Khu vực III |
|
|
43 |
Vĩnh Long |
11 |
0 |
|
Khu vực I |
4 |
|
|
Khu vực II |
7 |
|
|
Khu vực III |
|
|
44 |
Hậu Giang |
28 |
31 |
|
Khu vực I |
7 |
|
|
Khu vực II |
21 |
31 |
|
Khu vực III |
|
|
45 |
Bà rịa - Vũng Tàu |
25 |
0 |
|
Khu vực I |
18 |
|
|
Khu vực II |
7 |
|
|
Khu vực III |
0 |
|
46 |
Kiên Giang |
38 |
4 |
|
Khu vực I |
17 |
|
|
Khu vực II |
21 |
4 |
|
Khu vực III |
|
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/11/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển | |
26/01/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển | |
19/09/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
301.2006.QD.UBDT.doc |