Quyết định 34/2009/QĐ-UBND
| Số hiệu | 34/2009/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 09/01/2009 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 16/11/2009 |
| Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thành phố Hà Nội | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Mạnh Hiển / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 25/07/2015 | |
Tóm tắt
| UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- |
|---|---|
| Số: 34/2009/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khoá XIII Kỳ họp thứ 17;
Xét đề nghị của cục thuế thành phố Hà Nội tại công văn số 17473/CT-THNVDT ngày 21/11/2008 và Báo cáo thẩm định số 56/STP-VBPQ ngày 08/01/2009 của Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân (không thuộc đối tượng thuê diện tích chợ) sử dụng diện tích để bán hàng, làm dịch vụ (gọi chung là kinh doanh) hoặc chở hàng hoá ra, vào chợ để kinh doanh bằng xe ô tô, xe lam.
Điều 2. Mức thu phí
| Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
|---|---|---|
| I. Phí sử dụng diện tích chỗ ngồi KD (theo tháng) | ||
| 1. Chợ loại 1 | đ/m2/tháng | 30.000-200.000 |
| 2. Chợ loại 2 | đ/m2/tháng | 15.000-150.000 |
| 3. Chợ loại 3. | đ/m2/tháng | 5.000-100.000 |
| 4. Chợ nông thôn, chợ ngoài trung tâm thuộc các huyện | đ/m2/tháng | 3.000-15.000 |
| II. Phí chợ đối với ô tô, xe lam vào chợ (theo ngày) | ||
| - Xe có tải trọng dưới 0,5 tấn | đ/lượt/xe | 5.000 |
| - Xe có tải trọng từ 0,5 tấn đến 1 tấn. | đ/lượt/xe | 10.000 |
| - Xe có tải trọng trên 1 tấn đến 2 tấn | đ/lượt/xe | 20.000 |
| - Xe có tải trọng trên 2 tấn đến 5 tấn | đ/lượt/xe | 40.000 |
| - Xe có tải trọng trên 5 tấn đến 7 tấn | đ/lượt/xe | 60.000 |
| - Xe có tải trọng trên 7 tấn đến 10 tấn | đ/lượt/xe | 80.000 |
| - Xe có tải trọng trên 10 tấn | đ/lượt/xe | 100.000 |
| III. Vé vào chợ (theo ngày) | Đ/lượt | 1.000-5.000 |
-
Đối với mức thu quy định tại Mục I và Mục III: UBND Thành phố uỷ quyền cho UBND các quận, huyện và cấp tương đương căn cứ vào tình hình cụ thể của từng chợ trên địa bàn và khung mức thu đã được quy định để xây dựng mức thu cụ thể báo cáo Sở Tài chính thẩm định trước khi ban hành quy định mức thu
-
Riêng đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách, có thể áp dụng mức thu cao hơn, nhưng không quá hai lần mức qui định trên.
-
Mức thu phí trên đã bao gồm cả thuế GTGT đối vơi loại phí ngoài ngân sách.
Điều 3. Đơn vị thu phí
Đối với những chợ thành lập Ban quản lý chợ thì do Ban quản lý chợ thu; đối với chợ do các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác được giao nhiệm vụ quản lý chợ thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế được tổ chức thu phí; đối với những chợ do xã, phường, thị trấn quản lý do UBND xã, phường, thị trấn thu.
Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí, phương thức thu và cơ quan quy định thu.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
Đối với các chợ do Ban quản lý chợ trực tiếp thu nộp vào Ngân sách nhà nước 10%; để lại 90% trên tổng số thu phục vụ công tác thu.
- UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã) thu: Nộp vào ngân sách nhà nước 90%; để lại 10% tổng số thu phục vụ công tác thu.
Đơn vị thu phải quản lý, sử dụng, quyết toán số tiền phí thu được theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính.
- Đối với các chợ do các doanh nghiệp, tổ chức đầu tư thì tiền phí chợ thu được là doanh thu của doanh nghiệp, tổ chức do vậy đơn vị có nghĩa vụ kê khai nộp thuế theo quy định của Pháp luật.
Điều 5. Chứng từ thu phí
Hoá đơn GTGT hoặc Biên lai thu phí, vé in sẵn mệnh giá do cơ quan thuế phát hành.
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 567/2002/QĐ-UB ngày 22/01/2002, Quyết định số 46/2004/QĐ-UB ngày 15/3/2004 của UBND Thành phố Hà Nội (cũ) Về việc thu phí chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số: 2262/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006, Quyết định số 2403/2007/QĐ-UBND ngày 11/12/2007 của UBND tỉnh Hà Tây (cũ); về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tây.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc sở Tài chính; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện và cấp tương đương; Các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Hoàng Mạnh Hiển |
|---|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 36/2009/TT-BTC Pháp lệnh khai thác bảo vệ công trình thuỷ lợi hướng dẫn Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi 143/2003/NĐ-CP
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác bảo vệ công trình thuỷ lợi
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Pháp lệnh khai thác bảo vệ công trình thủy lợi 2001 32/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 115/2008/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi trình độ phát triển
Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển
Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác bảo vệ công trình thuỷ lợi
Nghị định 115/2008/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 34/2009/QĐ-UBND] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 34/2009/QĐ-UBND]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 34/2009/QĐ-UBND]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 34/2009/QĐ-UBND]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 34/2009/QĐ-UBND]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 34/2009/QĐ-UBND]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 34/2009/QĐ-UBND] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 34/2009/QĐ-UBND]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 34/2009/QĐ-UBND]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 34/2009/QĐ-UBND]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 34/2009/QĐ-UBND]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 34/2009/QĐ-UBND]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 34/2009/QĐ-UBND] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 34/2009/QĐ-UBND]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 34/2009/QĐ-UBND]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/11/2009 | Văn bản được ban hành | Quyết định 34/2009/QĐ-UBND | |
| 16/11/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 34/2009/QĐ-UBND | |
| 25/07/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 34/2009/QĐ-UBND | |
| 25/07/2015 | Bị thay thế | Quyết định 30/2015/QĐ-UBND |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
QD 34.zip |