Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2
Số hiệu | 34/2006/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 28/07/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 16/08/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 01 năm 2006 | Ngày đăng công báo | 01/08/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đồng Tiến / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 23/2010/TT-NHNN Quy định về việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2011 |
Tóm tắt
Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số quy định trong Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Quyết định này được áp dụng cho các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước và các đơn vị liên quan đến hoạt động chuyển tiền điện tử.
Mục tiêu chính của Quyết định là cải thiện quy trình chuyển tiền điện tử, đảm bảo tính kịp thời và an toàn trong các giao dịch tài chính. Quyết định này sửa đổi Khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 1014/2005/QĐ-NHNN, cụ thể là quy định về thời điểm khống chế trong chuyển tiền điện tử.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung quy định về thời điểm khống chế áp dụng trong chuyển tiền điện tử.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định.
- Điều 3: Quy định về trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về thời gian tiếp nhận và xử lý chứng từ chuyển tiền, cũng như trách nhiệm của các đơn vị trong việc đảm bảo hoạt động chuyển tiền điện tử diễn ra thông suốt và an toàn. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2006/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 1014/2005/QĐ-NHNN NGÀY 11/7/2005 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY TRÌNH KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 134/2000/QĐ-NHNN2 NGÀY 18/4/2000 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các Tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Các Tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20/9/2001 của Chính phủ về hoạt động
thanh toán qua các Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Thanh toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 1014/2005/QĐ-NHNN ngày 11/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 134/2000/QĐ-NHNN2 ngày 18/4/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
"1. Các thời điểm khống chế áp dụng trong chuyển tiền điện tử được quy định như sau:
a) Đối với Ngân hàng Nhà nước A (Ngân hàng A):
- Về tiếp nhận chứng từ chuyển tiền của khách hàng là các Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước: chỉ tiếp nhận trong ngày làm việc; và chỉ tiếp nhận đến 15 giờ 45 hàng ngày; Trường hợp cá biệt, có nhận chứng từ chuyển tiền sau 15 giờ 45 thì được xử lý chuyển tiền đi vào buổi sáng của ngày làm việc kế tiếp.
- Về xử lý chuyển tiền đi của Ngân hàng A hàng ngày: chỉ xử lý chuyển tiền đi cho đến thời điểm 16 giờ, trừ những ngày quyết toán năm và trường hợp có sự cố kỹ thuật truyền tin hoặc lý do khách quan khác, cụ thể như sau:
+ Tất cả các chứng từ chuyển tiền nhận từ thời điểm 11 giờ 30 trở về trước và các chuyển tiền giá trị cao, chuyển tiền khẩn được xử lý chuyển tiền đi Ngân hàng Nhà nước B (Ngân hàng B) ngay trong ngày, trừ trường hợp do sự cố kỹ thuật, truyền tin hoặc lý do khách quan khác không thể xử lý được trong ngày;
+ Các chứng từ chuyển tiền nhận sau 11 giờ 30 cho đến 15 giờ 45 sẽ được tiếp tục xử lý chuyển tiền đi Ngân hàng B trong ngày hoặc sang ngày làm việc kế tiếp;
+ Trong trường hợp có sự cố kỹ thuật, truyền tin hoặc khối lượng chứng từ phát sinh quá nhiều vào cuối giờ giao dịch, các đơn vị chuyển tiền được phép yêu cầu Vụ Kế toán-Tài chính kéo dài thêm thời gian chuyển tiền đi của hệ thống (bằng điện thoại, hoặc các hình thức khác nếu các bên có thỏa thuận) để xử lý tiếp chứng từ thanh toán đã nhận trong ngày, nhưng thời gian kéo dài không quá 15 phút kể từ thời điểm ngừng xử lý chuyển tiền đi.
b) Thời điểm Vụ Kế toán - Tài chính ngừng nhận lệnh chuyển tiền đến của các ngân hàng A là 16 giờ và ngừng chuyển lệnh chuyển tiền đi cho các Ngân hàng B là 16 giờ 15.
c) Từ 16 giờ 15, Vụ Kế toán-Tài chính và các đơn vị chuyển tiền điện tử thực hiện việc đối chiếu, xác nhận số liệu chuyển tiền đi và chuyển tiền đến trong ngày. Đơn vị chuyển tiền điện tử sau khi hoàn thành việc đối chiếu và xác nhận với Vụ Kế toán - Tài chính, thì mới được coi là hoàn tất công việc trong ngày, trừ trường hợp có sự cố kỹ thuật, truyền tin không thể đối chiếu và xác nhận xong trong ngày thì việc đối chiếu, xác nhận được thực hiện vào buổi sáng của ngày làm việc kế tiếp.
d) Trưởng Ban Thanh toán chịu trách nhiệm hướng dẫn về việc áp dụng các thời điểm khống chế trong chuyển tiền điện tử của hệ thống Ngân hàng Nhà nước trong những ngày quyết toán năm và trong trường hợp phát sinh sự cố kỹ thuật, truyền tin hoặc lý do khách quan khác, nhưng phải đảm bảo an toàn tài sản và thực hiện đầy đủ, kịp thời việc kiểm soát, đối chiếu chuyển tiền theo đúng chế độ quy định.
đ) Việc thanh toán chuyển tiền điện tử là công việc có tính chất gấp, không thể trì hoãn. Các đơn vị chuyển tiền điện tử và Vụ Kế toán - Tài chính cần thường xuyên bố trí người trực để nhận, xử lý các lệnh chuyển tiền, đảm bảo hệ thống hoạt động thông suốt và an toàn. Cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước làm công tác kế toán, thanh toán, tin học được giao nhiệm vụ vận hành, giám sát, kiểm soát hệ thống chuyển tiền điện tử, được hưởng chế độ làm thêm giờ không quá 300 giờ trong một năm và các chế độ bồi dưỡng khác theo quy định hiện hành".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng Ban Thanh toán, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Các tổ chức tín dụng 1997]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2]"
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng 2004
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2003
Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Nghị định 64/2001/NĐ-CP hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/07/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2 | |
16/08/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2 | |
01/01/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử sửa đổi 1014/2005/QĐ-NHNN,134/2000/QĐ-NHNN2 | |
01/01/2011 | Bị thay thế | Thông tư 23/2010/TT-NHNN Quy định về việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
34.2006.QD.NHNN.doc |