Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam
Số hiệu | 28/2005/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 13/05/2005 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 10/06/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 20, năm 2005 | Ngày đăng công báo | 26/05/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 189/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia và địa chỉ internet của Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 10/01/2011 |
Tóm tắt
Quyết định 28/2005/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 13 tháng 5 năm 2005, nhằm mục tiêu quy định biểu mức thu phí và lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet tại Việt Nam. Văn bản này được áp dụng cho các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cầu cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet theo quy định của Nghị định số 55/2001/NĐ-CP.
Quyết định gồm 5 điều chính, trong đó Điều 1 quy định về việc ban hành biểu mức thu phí, lệ phí; Điều 2 xác định đối tượng nộp phí; Điều 3 quy định trách nhiệm của cơ quan thu; Điều 4 nêu rõ hiệu lực thi hành và thay thế Quyết định số 84/2001/QĐ-BTC; và Điều 5 quy định trách nhiệm thi hành của các tổ chức, cá nhân liên quan.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ mức thu phí cho từng loại tên miền và địa chỉ Internet, với các mức cụ thể cho lệ phí cấp tên miền, phí duy trì tên miền, và phí cấp quản lý địa chỉ Internet. Cụ thể, lệ phí cấp tên miền là 450.000 đồng, lệ phí thay đổi tên miền là 250.000 đồng, và phí duy trì tên miền cấp 2 là 24.000.000 đồng/năm.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các vấn đề liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí không được đề cập sẽ được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC. Quyết định này thể hiện sự cần thiết trong việc quản lý và cấp phép tên miền, địa chỉ Internet, góp phần vào sự phát triển của lĩnh vực công nghệ thông tin tại Việt Nam.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2005/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP PHÉP VÀ QUẢN LÝ TÊN MIỀN, ĐỊA CHỈ INTERNET Ở VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về quản lý, cung
cấp và sử dụng dịch vụ Internet;
Sau khi có ý kiến của Bộ Bưu chính, Viễn thông (tại công văn số 1112/BBCVT-KHTC
ngày 11/6/2004) và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này là tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ quan nhà nước cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet tại Việt Nam quy định tại Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet.
Điều 3. Cơ quan được Bộ Bưu chính, Viễn thông giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về Internet ở Việt Nam có nhiệm vụ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Quyết định này (dưới đây gọi là cơ quan thu). Phí, lệ phí cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công việc cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam và việc thu phí, lệ phí theo nội dung chi quy định tại điểm 4-b, mục C, phần III của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và các nội dung chi sau đây:
- Đóng niên liễm cho các tổ chức khu vực và quốc tế phụ trách tên miền, địa chỉ và số hiệu mạng Internet mà Việt Nam tham gia;
- Tham gia các cuộc họp, hội thảo, đào tạo của các tổ chức quốc tế về Internet mà Việt Nam phải tự lo kinh phí;
- Chi hoa hồng (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoặc làm đại lý cho việc cấp phép tên miền, địa chỉ Internet tại Việt Nam.
2. Cơ quan thu có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 10% (mười phần trăm) số tiền phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành và quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định này thay thế Quyết định số 84/2001/QĐ-BTC ngày 05/9/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, cơ quan được Bộ Bưu chính, Viễn thông giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về Internet ở Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thu phí, lệ phí cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
BIỂU MỨC
THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP PHÉP VÀ QUẢN LÝ TÊN MIỀN, ĐỊA CHỈ
INTERNET Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
I. PHÍ, LỆ PHÍ CẤP PHÉP VÀ QUẢN LÝ TÊN MIỀN:
STT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Lệ phí cấp tên miền |
Lần |
450.000 |
2 |
Lệ phí thay đổi tên miền |
Lần |
250.000 |
3 |
Phí duy trì tên miền: |
|
|
a. |
Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 chung |
Năm |
480.000 |
b. |
Tên miền cấp 2 |
Năm |
24.000.000 |
II. PHÍ CẤP VÀ QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ INTERNET:
Mức sử dụng |
Vùng địa chỉ IPv4 (Lớp C) Từ - đến |
Vùng địa chỉ IPv6 (Khối 48) Từ – đến |
Mức thu (đồng) |
||
Theo mức sử dụng |
Tăng thêm khi thay đổi mức sử dụng |
Duy trì hàng năm |
|||
1 |
1 – 4/22 |
1 – 8.192/35 |
1.000.000 |
0 |
8.000.000 |
2 |
5 – 8/21 |
8.193 – 16.384/34 |
2.000.000 |
1.000.000 |
16.000.000 |
3 |
9 – 16/20 |
16.385 – 32.768/33 |
3.000.000 |
1.000.000 |
32.000.000 |
4 |
17 – 32/19 |
32.769 – 65.536/32 |
5.000.000 |
2.000.000 |
41.000.000 |
5 |
33 – 64/18 |
65.537 – 131.072/31 |
7.000.000 |
2.000.000 |
72.000.000 |
6 |
65 – 128/17 |
131.073 – 262.144/30 |
10.000.000 |
3.000.000 |
80.000.000 |
7 |
129 – 256/16 |
262.145 – 524.288/29 |
13.000.000 |
3.000.000 |
88.000.000 |
8 |
257 – 512/15 |
524.289 – 1.048.576/28 |
18.000.000 |
5.000.000 |
206.000.000 |
9 |
513 – 1.024/14 |
1.048.577 – 2.097.152/27 |
23.000.000 |
5.000.000 |
238.000.000 |
10 |
1.025 – 2.048/13 |
2.097.153 – 4.194.304/26 |
29.500.000 |
7.500.000 |
285.000.000 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 86/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ, cơ quan ngang bộ
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Nghị định 55/2001/NĐ-CP quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/05/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam | |
10/06/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam | |
02/06/2006 | Được bổ sung | Quyết định 28/2006/QĐ-BTC biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet sửa đổi 28/2005/QĐ-BTC | |
10/01/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 28/2005/QĐ-BTC Biểu mức thu lệ phí cấp phép quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam | |
10/01/2011 | Bị thay thế | Thông tư 189/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
28.2005.QD.BTC.doc |