Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện
| Số hiệu | 268/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 12/03/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/03/2003 |
| Nguồn thu thập | Từ số 19 đến số 20 | Ngày đăng công báo | 03/04/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 268/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ vào ngày 23 tháng 02 năm 2011, nhằm mục tiêu phê duyệt biểu giá bán lẻ điện áp dụng từ năm 2011. Văn bản này quy định chi tiết về giá bán điện cho các nhóm đối tượng khách hàng khác nhau, bao gồm sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp và sinh hoạt.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các nguyên tắc xây dựng biểu giá điện, cơ cấu giá bán lẻ điện theo từng cấp điện áp và thời gian sử dụng điện trong ngày. Đối tượng áp dụng là các khách hàng sử dụng điện thuộc các nhóm nêu trên.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm ba điều và một phụ lục. Điều 1 quy định về nguyên tắc và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện, trong đó nhấn mạnh việc áp dụng giá điện bậc thang cho hộ sinh hoạt và hỗ trợ giá điện cho hộ nghèo. Điều 2 giao nhiệm vụ cho các bộ, ngành liên quan trong việc công bố và thực hiện giá bán lẻ điện. Điều 3 quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định bao gồm việc áp dụng giá điện bậc thang cho hộ sinh hoạt, với mức giá ưu đãi cho hộ nghèo, và quy định rõ ràng về tỷ lệ giá bán lẻ điện cho từng nhóm khách hàng. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ký ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo đúng quy định.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 268/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 105/2005/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Điện lực;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt biểu giá bán lẻ điện áp dụng từ năm 2011 với các nội dung như sau:
1. Nguyên tắc xây dựng biểu giá:
a) Giá bán điện được quy định chi tiết cho từng nhóm đối tượng khách hàng sử dụng điện, gồm: sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp, sinh hoạt theo các cấp điện áp bán điện (110kV, từ 22kV đến dưới 110kV, từ 6kV đến dưới 22kV và dưới 6kV).
b) Giá điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày được áp dụng đối với các khách hàng sử dụng điện lớn cho các mục đích sản xuất, kinh doanh ở các cấp điện áp.
c) Biểu giá điện bậc thang cho khách hàng sử dụng điện sinh hoạt gồm 7 bậc với bậc thang đầu tiên (từ 0 – 50 kWh) có giá ở mức tương đương giá thành điện bình quân; giá điện cho bậc thang thứ 2 (từ 0 – 100 kWh) ở mức bằng giá bán điện bình quân được duyệt; giá điện cho các bậc thang tiếp theo tăng dần.
d) Bậc thang đầu tiên trong biểu giá điện sinh hoạt chỉ áp dụng cho các hộ thuộc diện thu nhập thấp (là các hộ thường xuyên có mức sử dụng điện không quá 50kWh/tháng). Các hộ thu nhập thấp muốn được mua điện theo giá của bậc thang đầu tiên thì đăng ký theo hướng dẫn của bên bán điện. Nếu trong 3 tháng liên tiếp, tổng lượng điện sử dụng của hộ đã đăng ký vượt quá 150 kWh thì bên bán điện sẽ tự động chuyển sang mức giá điện của bậc thang thứ hai và các bậc tiếp theo.
Các hộ sử dụng điện sinh hoạt khác áp dụng biểu giá từ bậc thang thứ hai và các bậc tiếp theo.
đ) Các hộ thuộc diện hộ nghèo theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định được hỗ trợ giá điện cho 50 kWh/tháng, mức hỗ trợ là 30.000 đồng/hộ/tháng. Kinh phí hỗ trợ giá điện cho các hộ nghèo lấy từ tiền bán điện.
e) Khung giá cho điện sinh hoạt tại những khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo chưa nối lưới điện quốc gia gồm giá trần và giá sàn, trong đó giá sàn bằng 1,5 lần giá bán điện bình quân năm, giá trần bằng 2,5 lần giá bán điện bình quân năm.
2. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện:
Tỷ lệ giá bán lẻ điện cho các đối tượng khách hàng sử dụng điện theo cấp điện áp và theo thời gian sử dụng điện trong ngày so với giá bán điện bình quân được duyệt được quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Giá bán lẻ điện cho các đối tượng khách hàng được xác định trên cơ sở giá bán điện bình quân và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Bộ Công thương công bố giá bán lẻ điện chi tiết cho các đối tượng khách hàng và hướng dẫn thực hiện. Trường hợp cơ cấu tiêu thụ điện thay đổi, trên nguyên tắc giá bán điện bình quân được duyệt, giá bán lẻ điện cho các đối tượng khách hàng sử dụng điện được phép điều chỉnh trong phạm vi ± 1% so với tỷ lệ được quy định tại Phụ lục của Quyết định này.
2. Giao Bộ Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công thương ban hành cơ chế trích, chuyển và hạch toán chi phí hỗ trợ giá điện cho các hộ nghèo vào giá điện chung toàn quốc.
b) Ban hành cơ chế tiếp nhận, quản lý, chi trả và giám sát việc thực hiện hỗ trợ giá điện cho các hộ thuộc danh sách các hộ nghèo hàng năm.
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công thương kiểm tra, giám sát việc hỗ trợ cho hộ nghèo, bảo đảm kịp thời, đúng đối tượng và đúng quy định.
3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận kinh phí hỗ trợ giá điện cho các hộ nghèo từ doanh nghiệp bán điện và căn cứ danh sách hộ nghèo để phân bổ cho các địa phương thực hiện.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận kinh phí hỗ trợ giá điện cho hộ nghèo; tổ chức hỗ trợ cho hộ nghèo theo đúng Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
PHỤ LỤC
CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN ĐIỆN ÁP DỤNG TỪ NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 268/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ)
|
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng |
Tỷ lệ so với giá bán điện bình quân năm (%) |
|
1 |
Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất |
|
|
1.1 |
Các ngành sản xuất |
|
|
1.1.1 |
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
84% |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
51% |
|
|
c) Giờ cao điểm |
150% |
|
1.1.2 |
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
85% |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
53% |
|
|
c) Giờ cao điểm |
156% |
|
1.1.3 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
88% |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
55% |
|
|
c) Giờ cao điểm |
161% |
|
1.1.4 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
92% |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
58% |
|
|
c) Giờ cao điểm |
167% |
|
1.2 |
Bơm nước tưới tiêu |
|
|
1.2.1 |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
78% |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
40% |
|
|
c) Giờ cao điểm |
114% |
|
1.2.2 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
82% |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
42% |
|
|
c) Giờ cao điểm |
118% |
|
2 |
Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp |
|
|
2.1 |
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông |
|
|
2.1.1 |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
90% |
|
2.1.2 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
96% |
|
2.2 |
Chiếu sáng công cộng |
|
|
2.2.1 |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
98% |
|
2.2.2 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
104% |
|
2.3 |
Đơn vị hành chính sự nghiệp |
|
|
2.3.1 |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
100% |
|
2.3.2 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
104% |
|
3 |
Giá bán lẻ điện cho kinh doanh |
|
|
3.1 |
Cấp điện áp từ 22 kV trở lên |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
138% |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
78% |
|
|
c) Giờ cao điểm |
238% |
|
3.2 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
148% |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
88% |
|
|
c) Giờ cao điểm |
246% |
|
3.3 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
150% |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
92% |
|
|
c) Giờ cao điểm |
257% |
|
4 |
Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt |
|
|
4.1 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt |
|
|
|
Cho kWh từ 0 – 50 kWh* |
tương đương giá thành điện bình quân |
|
|
Cho kWh từ 0 – 100 kWh |
100% |
|
|
Cho kWh từ 101 – 150 |
106% |
|
|
Cho kWh từ 151 – 200 |
134% |
|
|
Cho kWh từ 201 – 300 |
145% |
|
|
Cho kWh từ 301 – 400 |
155% |
|
|
Cho kWh từ 401 trở lên |
159% |
|
4.2 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước |
132% |
Ghi chú: * Áp dụng cho hộ thu nhập thấp có đăng ký với bên bán điện.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 12/03/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện | |
| 12/03/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 268/QĐ-TTg biểu giá bán lẻ điện |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
268.QD.TTg.doc |