Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư
| Số hiệu | 266/QĐ-NH1 | Ngày ban hành | 27/09/1996 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 27/09/1996 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Cao Sĩ Kiêm / Thống đốc Ngân hàng Nhà nước |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 266/QĐ-NH1 được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 27 tháng 9 năm 1996, nhằm điều chỉnh mức trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho lãi suất cho vay, nhằm bảo vệ quyền lợi của người vay và đảm bảo sự ổn định trong hoạt động tín dụng.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các tổ chức tín dụng, hợp tác xã tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân và các tổ chức kinh tế, dân cư trên toàn quốc. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tín dụng hoạt động trong lĩnh vực cho vay, bao gồm cả các ngân hàng thương mại và quỹ tín dụng.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định cụ thể về mức trần lãi suất cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, cũng như lãi suất cho vay đối với các vùng đặc biệt như nông thôn và vùng núi. Một số điểm nổi bật bao gồm:
- Mức trần lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa là 1,25%/tháng.
- Mức lãi suất cho vay đối với hộ nghèo là 1,0%/tháng.
- Lãi suất nợ quá hạn được quy định bằng 150% mức trần lãi suất cho vay.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 1996 và thay thế Quyết định số 225/QĐ-NH1 trước đó. Các tổ chức tín dụng phải căn cứ vào các mức lãi suất quy định để xây dựng mức lãi suất cụ thể cho từng loại hình cho vay, phù hợp với điều kiện thực tế của từng tổ chức.
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 266/QĐ-NH1 |
Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH LÃI SUẤT CHO VAY BẰNG TIỀN VIỆT NAM CỦA CÁC TCTD ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ VÀ DÂN CƯ
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty Tài chính công bố theo Lệnh số 37/LCT-HĐNN8 và Lệnh số 38/LCT-HĐNN8 ngày 24 tháng 5 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nghiên cứu kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố mức trần lãi suất cho vay của các tổ chức tín dụng đối với các tổ chức kinh tế và dân cư như sau:
1. Cho vay ngắn hạn tối đa: 1,25% /tháng (15%/năm);
2. Cho vay trung hạn và dài hạn tối đa: 1,35%/tháng (16,2%/năm); 3. Các tổ chức tín dụng cho vay trên địa bàn nông thôn tối đa: 1,5%/tháng (18%/năm).
4. Hợp tác xã tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cho vay đối với các thành viên tối đa: 1,8%/tháng (21,6%/năm);
5. Cho vay đối với các tổ chức kinh tế và dân cư thuộc vùng núi cao, hải đảo, vùng đồng bào Khơme sống tập trung giảm 15% so với mức lãi suất cho vay cùng loại.
6. Ngân hàng phục vụ người nghèo cho vay đối với hộ nghèo: 1,0%/ tháng (12%/năm).
7. Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 150% mức trần lãi suất cho vay cùng loại được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước công bố.
Điều 2. Mức trần lãi suất cho vay quy định tại Điều 1 của Quyết định này thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 1996, thay thế mức trần lãi suất cho vay quy định tại Quyết định số 225/QĐ-NH1 ngày 27 tháng 8 năm 1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước "về việc điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư".
Các khoản cho vay của các tổ chức tín dụng phát sinh từ ngày 01 tháng 10 năm 1996 thi hành theo mức trần lãi suất tại Quyết định này.
Điều 3. Mức chênh lệch chỉ đạo giữa lãi suất cho vay vốn bình quân và lãi suất huy động vốn bình quân.
- Đối với các Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhanh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân khu vực và Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 381/QĐ-NH1 ngày 28/12/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước là 0,35%/tháng;
- Đối với quỹ tín dụng nhân dân cơ sở thực hiện theo quy định tại văn bản số 466/CV-NH1 ngày 17/8/1996 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam "về mức chênh lệch lãi suất của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở từ 16/7/1996" và Ngân hàng phục vụ người nghèo là 0,5%/tháng.
Điều 4. Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm hợp tác xã tín dụng căn cứ vào mức trần lãi suất cho vay và mức chênh lệch chỉ đạo giữa lãi suất cho vay vốn bình quân và lãi suất huy động vốn bình quân quy định tại Điều 1 và Điều 3 của Quyết định này để quy định các mức lãi suất tiền gửi, mức lãi suất cho vay cụ thể, phù hợp với thời hạn của từng loại tiền gửi, loại cho vay, đặc điểm sản xuất, kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp và điều kiện, địa bàn kinh doanh của từng tổ chức tín dụng.
Điều 5. Chánh Văn phòng Thống đốc, Thủ trưởng các đơn vị Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Tổng giám đốc (giám đốc) Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Cao Sĩ Kiêm (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/09/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư | |
| 27/09/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 266/QĐ-NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam tổ chức tín dụng tổ chức kinh tế và dân cư |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
266.QĐ.NH1.doc |
