Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư
| Số hiệu | 225/QĐ-NH1 | Ngày ban hành | 27/08/1996 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/09/1996 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Cao Sĩ Kiêm / Thống đốc Ngân hàng Nhà nước |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 225/QĐ-NH1, được ban hành vào ngày 27 tháng 8 năm 1996, nhằm mục tiêu điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư. Quyết định này được áp dụng cho các tổ chức tín dụng, bao gồm ngân hàng thương mại, hợp tác xã tín dụng và quỹ tín dụng nhân dân.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các mức lãi suất cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn, cũng như các mức lãi suất cho vay đặc thù tại các khu vực nông thôn và miền núi. Cụ thể, lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa là 1,5%/tháng, trong khi lãi suất cho vay trung và dài hạn tối đa là 1,55%/tháng. Đối với các tổ chức tín dụng cho vay tại nông thôn, mức trần lãi suất là 1,7%/tháng, và hợp tác xã tín dụng có thể cho vay tối đa 2,1%/tháng.
Quyết định cũng quy định mức lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay cùng loại. Các tổ chức tín dụng có trách nhiệm căn cứ vào mức trần lãi suất này để quy định các mức lãi suất cụ thể phù hợp với điều kiện kinh doanh của từng tổ chức.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 1996 và thay thế Quyết định 191/QĐ-NH1 trước đó. Các khoản cho vay phát sinh từ ngày 01 tháng 9 năm 1996 sẽ áp dụng theo mức trần lãi suất quy định tại Quyết định này. Việc thực hiện Quyết định được giao cho các cơ quan và tổ chức tín dụng liên quan.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 225/QĐ-NH1 |
Hà Nội, ngày 27 tháng 8 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TRẦN LÃI SUẤT CHO VAYBẰNG TIỀN VIỆT NAM CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ VÀ DÂN CƯ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh
Ngân hàng nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh Ngân hàng,Hợp tác xã tín dụng và Công
ty tài chính công bố theo Lệnh số 37/LCT-HĐNN8 ngày24 tháng 5 năm 1990 của Chủ
tịch Hội đồng Nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủnghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ vềnhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nghiên cứu kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố trần lãi suất cho vay của các Tổ chứctín dụng đối với các Tổ chức kinh tế và dân cư, như sau:
1. Cho vay ngắn hạn tối đa:1,5%/tháng;
2. Cho vay trung và dài hạn tốiđa: 1,55%/tháng;
3. Các Tổ chức tín dụng cho vaytrên địa bàn nông thôn tối đa: 1,7%/tháng;
4. Hợp tác xã tín dụng, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cho vay đối với thành viên tối đa: 2,1%/tháng;
5. Cho vay các tổ chức kinh tế,dân cư thuộc khu vực miền núi cao, hải đảo, vùng đồng bào Khơ me tập trung giảm15% so với mức lãi suất cho vay cùng loại.
6. Lãi suất nợ quá hạn: bằng 150%lãi suất cho vay cùng loại.
Điều 2. Mức trần lãi suất quy định tại Quyết định này thihành kể từ ngày 01/09/1996, thay thế các mức trần lãi suất quy định tại Quyếtđịnh 191/QĐ-NH1 ngày 15/7/1996 về điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiềnViệt Nam đối với tổ chức kinh tế và dân cư.
Các khoản cho vay phát sinh từngày 01 tháng 9 năm 1996 thi hành theo mức trần lãi suất quy định tại Quyếtđịnh này.
Điều 3. Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mạiquốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngânhàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tàichính, Quỹ tín dụng nhân dân, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng căn cứ vào trần lãisuất cho vay quy định tại Điều 1 Quyết định này và mức chênh lệch chỉ đạo giữalãi suất cho vay bình quân với lãi suất huy động vốn bình quân 0,35%/tháng đểquy định các mức lãi suất tiền gửi và cho vay cụ thể phù hợp với thời hạn củatừng loại tiền gửi, tiền vay và đặc điểm sản xuất, kinh doanh của từng loạihình doanh nghiệp và điều kiện kinh doanh của từng tổ chức tín dụng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Thống đốc, Thủ trưởng các đơn vị ởNgân hàng Nhà nước Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng Thươngmại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần,Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Quỹ tín dụngnhân dân, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng và Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng nhànước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Cao Sĩ Kiêm (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/08/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư | |
| 01/09/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 225/QĐ-NH1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
225.QĐ.NH1.doc |
