Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật
| Số hiệu | 22/2000/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 21/02/2000 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 07/03/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 12/2000; | Ngày đăng công báo | 31/03/2000 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 09/12/2003 | |
Tóm tắt
Quyết định 22/2000/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 21 tháng 2 năm 2000, nhằm mục tiêu quy định mức thu phí và lệ phí liên quan đến bảo vệ và kiểm dịch thực vật. Quyết định này có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý tài chính cho các hoạt động bảo vệ thực vật, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào lĩnh vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các mức thu phí, lệ phí cho các hoạt động thẩm định, cấp giấy phép nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động liên quan đến bảo vệ và kiểm dịch thực vật, trừ một số trường hợp miễn phí cụ thể.
Cấu trúc của Quyết định được chia thành các điều chính, trong đó nổi bật là các quy định về mức thu phí, lệ phí cho từng loại dịch vụ cụ thể. Các chương chính bao gồm: quy định chung về mức thu phí, lệ phí thẩm định và cấp giấy phép, và phí kiểm định thuốc bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật.
Điểm mới trong Quyết định này là việc quy định rõ ràng về tỷ lệ trích tiền phí cho cơ quan thu, tối đa không quá 80% số tiền thu được, nhằm đảm bảo nguồn lực cho hoạt động bảo vệ thực vật. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trái với nội dung của Quyết định này.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 22/2000/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 2 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 22/2000/QĐ-BTC NGÀY 21 THÁNG 2 NĂM 2000 BAN HÀNH MỨC THU PHÍ,LỆ PHÍ BẢO VỆ VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của Bộ,
cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Điều 13, Điều 14 Quy định về hệ thống tổ chức, thanh tra chuyên ngành,
giải quyết tranh chấp và lệ phí, phí tổn về công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật
ban hành kèm theo Nghị định số 92/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật;
Sau khi thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo đề nghị
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
Phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật thu bằng tiền Việt Nam. Trường hợp mức thu quy định bằng Đô la Mỹ (USD) thì quy đổi từ USD ra tiền Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền; Nếu tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng USD theo mức thu quy định.
Điều 2.- Đối tượng nộp phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này là các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp không phải nộp phí, lệ phí sau đây:
1. Kiểm dịch sản phẩm thực vật xách tay sử dụng trong thời gian đi đường.
2. Kiểm dịch bó hoa, vòng hoa theo nghi thức ngoại giao khi xuất nhập cảnh.
3. Kiểm dịch lô giống cây trồng có khối lượng nhỏ dùng cho nghiên cứu, trao đổi khoa học kỹ thuật (không vì mục đích kinh doanh) theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Riêng dịch vụ phòng trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật tại Hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã sẽ có quy định riêng.
Điều 3.- Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật được trích tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để phục vụ hoạt động bảo vệ, kiểm dịch thực vật và việc tổ chức thu phí, lệ phí theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp, nhưng mức trích tối đa không quá 80% (tám mươi phần trăm) số tiền phí, lệ phí thu được; số tiền còn lại (tối thiểu 20%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tổ chức thu, kê khai thu, nộp, quản lý sử dụng và quyết toán phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo đúng quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định về phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật trái với Quyết định này.
Điều 5.- Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
BẢO VỆ VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2000/QĐ-BTC ngày 21 tháng 2 năm 2000 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH, CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT, KINH DOANH (KINH DOANH) THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ HÀNH NGHỀ KHỬ TRÙNG:
1. Thầm định và cấp giấy phép kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật (BVTV):
|
STT |
Chỉ tiêu |
Mức thu một lần cấp |
|
|
|
|
Tổ chức, cá nhân trong nước, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (1.000 đồng) |
Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (USD) |
|
1 |
Thẩm định và cấp giấy đăng ký, khảo nghiệm thuốc BVTV diện hẹp |
600 |
150 |
|
2 |
Thẩm định và cấp giấy đăng ký khảo nghiệm thuốc BVTV diện rộng |
1.000 |
200 |
|
3 |
Thẩm định và cấp giấy đăng ký chính thức thuốc BVTV |
3.000 |
500 |
|
4 |
Cấp giấy đăng ký bổ sung thuốc BVTV (mỗi dạng bổ sung) |
600 |
150 |
|
5 |
Thẩm định cấp giấy tái đăng ký thuốc BVTV và gia hạn giấy phép đăng ký |
600 |
150 |
|
6 |
Thẩm định điều kiện kỹ thuật và cấp giấy xác nhận điều kiện sản xuất, gia công, sang chai đóng gói thuốc BVTV |
2.000 |
500 |
|
7 |
Thẩm định điều kiện kỹ thuật và cấp giấy phép hành nghề kinh doanh thuốc BVTV |
500 |
Theo quy định riêng |
|
8 |
Thẩm định và cấp giấy phép đăng ký hành nghề BVTV |
500 |
Theo quy định riêng |
2. Cấp giấy phép hành nghề khử trùng:
|
Chỉ tiêu |
Mức thu một lần cấp (1.000 đồng) |
|
1. Tự khử trùng vật thể của mình. |
1.000 |
|
2. Khử trùng hàng nội địa. |
1.500 |
|
3. Khử trùng hàng hoá XNK |
2.500 |
Giấy phép hành nghề khử trùng có thời hạn là 5 năm. Khi giấy phép hết hạn, cấp lại giấy mới thì thu bằng 50% mức thu lần đầu.
II. PHÍ KIỂM ĐỊNH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT:
1. Kiểm định thuốc bảo vệ thực vật (BVTV):
|
STT |
Chỉ tiêu |
Mức thu |
|
|
|
|
Tổ
chức, cá nhân trong nước, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (USD) |
|
a |
b |
c |
d |
|
1 |
Kiểm định và cấp giấy chứng nhận chất lượng thuốc BVTV (không bao gồm thuốc BVTV xuất nhập khẩu): |
|
|
|
|
a. Phân tích định lượng thuốc BVTV |
200/1 hoạt chất (hoặc 1 tạp chất) |
30/1 hoạt chất (hoặc 1 tạp chất) |
|
|
b. Phân tích định tính thuốc BVTV. |
400/1 tạp chất |
60/1 tạp chất |
|
|
c. Phân tích cả định tính và định lượng thuốc BVTV |
550/1 hoạt chất |
80/1 hoạt chất |
|
|
d. Phân tích định lượng thuốc thảo mộc hoặc thuốc có hoạt chất Validamicin A hoặc thuốc chuột. |
300/1 hoạt chất |
50/1 hoạt chất |
|
|
e. Xác định tính chất hoá lý: - Tỷ suất lơ lửng hoặc độ bền trong bảo quản. - Các tính chất khác. |
200/1 chỉ tiêu
|
30/1 chỉ tiêu
|
|
2 |
Đăng ký kiểm tra, lấy mẫu, kiểm định và cấp giấy chứng nhận chất lượng thuốc BVTV xuất nhập khẩu. |
0,1% (Tối thiểu 300, tối đa 20.000) |
0,1% (Tối thiểu 30, tối đa 2.000) |
|
3 |
Kiểm định và cấp giấy chứng nhận dư lượng thuốc BVTV: - 1 chỉ tiêu/1 mẫu. - Chỉ tiêu thứ 2 trở đi (cùng 1 nhóm thuốc)/1 mẫu. |
300 150/1 chỉ tiêu |
50 20/1 chỉ tiêu |
|
4 |
Chi phí lấy mẫu bao gồm: đi lại, công lấy mẫu, dụng cụ lấy mẫu và đựng mẫu (không áp dụng cho thuốc XNK theo NĐ 86). |
Theo thực chi hợp lý |
|
|
5 |
Khảo nghiệm thuốc BVTV mới: - Khảo nghiệm diện hẹp (1 loại thuốc, 1 loại dịch hại, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng, 3-5 công thức, 3-4 lần nhắc lại, diện tích ô 25-50 m2). - Khảo nghiệm diện rộng (1 loại thuốc, 1 loại dịch hại, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng, tối đa 4 công thức, diện tích ô tối thiểu 300 m2). |
|
|
2. Kiểm dịch thực vật (KDTV):
a- Lô hàng có khối lượng nhỏ:
|
Chỉ tiêu |
Phí kiểm dịch (1.000 đồng) |
|
1. Lô hàng thương phẩm: < 1 kg 1 - 10 kg > 10 kg |
10 30 Theo mục b |
|
2. Lô hàng dùng làm giống: Ê 1 kg > 1 kg |
90 Theo mục b |
|
3. Đối với lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống: Ê 10 cá thể 11 - 100 cá thể 101 - 1.000 cá thể > 1.000 cá thể |
15 40 80 150 |
Lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật được miễn bao gồm những trường hợp sau: Ê 01 kg (hạt giống), Ê 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) đối với 1 chủng loại giống cho một lần nhập, xuất khẩu.
Đặc biệt đối với lô hàng có khối lượng nhỏ Ê 0,1 kg (hạt giống), Ê 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí KDTV tương đương với phí KDTV của 1 lô hàng.
b- Lô hàng có khối lượng lớn:
|
Trọng lượng lô hàng (tấn, m3) |
Mức thu (1.000 đồng) |
||||||||
|
|
Giấy tờ |
Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại |
Lấy mẫu |
Phân tích giám định |
Tổng cộng |
||||
|
|
|
|
|
Côn trùng |
Nấm |
Tuyến trùng |
Cỏ dại |
Vi khẩn |
|
|
a |
b |
c |
d |
e |
g |
h |
i |
k |
l |
|
< 1 |
8 |
8 |
10 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
276 |
|
1 - 5 |
8 |
10 |
15 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
283 |
|
6 - 10 |
8 |
12 |
20 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
290 |
|
11 - 15 |
8 |
14 |
25 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
297 |
|
16 - 20 |
8 |
16 |
30 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
304 |
|
21 - 25 |
8 |
18 |
35 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
311 |
|
26 - 30 |
8 |
20 |
40 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
318 |
|
31 - 35 |
8 |
22 |
45 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
325 |
|
36 - 40 |
8 |
24 |
50 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
332 |
|
41 - 45 |
8 |
26 |
55 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
339 |
|
46 - 50 |
8 |
28 |
60 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
346 |
|
51 - 60 |
8 |
35 |
70 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
363 |
|
61 - 70 |
8 |
40 |
75 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
373 |
|
71 - 80 |
8 |
45 |
80 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
383 |
|
81 - 90 |
8 |
50 |
85 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
393 |
|
91 -100 |
8 |
55 |
90 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
403 |
|
101-120 |
8 |
60 |
100 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
418 |
|
121-140 |
8 |
65 |
105 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
428 |
|
141-160 |
8 |
70 |
110 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
438 |
|
161-180 |
8 |
75 |
115 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
448 |
|
181-200 |
8 |
80 |
120 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
458 |
|
201-230 |
8 |
90 |
130 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
478 |
|
231-260 |
8 |
95 |
135 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
488 |
|
261-290 |
8 |
100 |
140 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
498 |
|
291-320 |
8 |
105 |
145 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
508 |
|
321-350 |
8 |
110 |
150 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
518 |
|
351-400 |
8 |
115 |
155 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
528 |
|
401-450 |
8 |
120 |
160 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
538 |
|
451-500 |
8 |
125 |
165 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
548 |
- Chi phí cho việc đi đến địa điểm lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện KDTV thì phí kiểm dịch được cộng thêm theo thực chi hợp lý.
- Phân tích, giám định chỉ tiêu nào thì thu phí theo chỉ tiêu đó.
- Gieo trồng theo dõi, kiểm tra, kiểm dịch giống cây trồng nhập khẩu trong vườn ươm một loại giống theo thực chi.
c- Lô hàng có khối lượng trên 500 (tấn, m3) được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch phần còn lại (phí giấy tờ đối với cả lô hàng không đổi) với phí kiểm dịch của lô 500 (tấn, m3).
d- Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam) thu thêm 100% mức thu theo phụ lục này.
e- Phí giám sát việc kiểm tra xử lý khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được tính bằng 30% mức thu theo phụ lục này.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 04/1999/NĐ-CP phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước
Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất
Nghị định 15-CP nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 21/02/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật | |
| 07/03/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật | |
| 09/12/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
22.2000.QD.BTC.doc |