Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất
Số hiệu | 92/CP | Ngày ban hành | 27/11/1993 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 27/11/1993 |
Nguồn thu thập | Công báo số 2/1994; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 78-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật | Ngày hết hiệu lực | 29/11/1996 |
Tóm tắt
Nghị định 92/2025/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định chế độ, chính sách đối với chuyên gia cao cấp, với mục tiêu nâng cao hiệu quả công tác của các chuyên gia trong hệ thống chính trị Việt Nam. Nghị định này áp dụng cho các chuyên gia cao cấp là cán bộ, công chức, viên chức, cũng như những người đã nghỉ hưu và những người làm việc ngoài hệ thống chính trị.
Cấu trúc của Nghị định bao gồm 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh, xác định các cơ quan trung ương có liên quan.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng, bao gồm cán bộ, công chức, viên chức và những người ngoài hệ thống chính trị.
- Điều 3: Chế độ, chính sách cho chuyên gia cao cấp là cán bộ, công chức, viên chức, quy định cụ thể về lương và phụ cấp.
- Điều 4: Chế độ, chính sách đối với người đã nghỉ hưu và người làm việc ngoài hệ thống chính trị.
- Điều 5: Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách từ ngân sách nhà nước.
- Điều 6: Trách nhiệm thực hiện của các cơ quan liên quan.
- Điều 7: Hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2025.
- Điều 8: Trách nhiệm thi hành của các cơ quan và tổ chức liên quan.
Nghị định cũng có những điểm mới trong việc quy định cụ thể về lương và chế độ cho các chuyên gia, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng và phát huy năng lực của họ trong công tác. Lộ trình thực hiện rõ ràng với hiệu lực thi hành được xác định, đảm bảo tính khả thi trong việc áp dụng.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/2025/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2025 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA CAO CẤP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về chế độ, chính sách đối với chuyên gia cao cấp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về chế độ, chính sách đối với chuyên gia cao cấp; hướng dẫn việc sử dụng chuyên gia cao cấp là người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài tại các cơ quan của Đảng và Nhà nước ở trung ương gồm:
1. Ban Tổ chức Trung ương.
2. Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương.
3. Ban Nội chính Trung ương.
4. Ban Chính sách, chiến lược Trung ương.
5. Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
6. Văn phòng Trung ương Đảng.
7. Văn phòng Chủ tịch nước.
8. Văn phòng Chính phủ.
9. Văn phòng Quốc hội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Chuyên gia cao cấp quy định tại Điều 1 Nghị định này là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm theo Quy định số 180-QĐ/TW ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Ban Bí thư về chuyên gia cao cấp, gồm:
1. Cán bộ, công chức, viên chức.
2. Người đã nghỉ hưu, người làm việc ngoài hệ thống chính trị (người không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị, bao gồm cả người Việt Nam và người nước ngoài).
Điều 3. Chế độ, chính sách đối với chuyên gia cao cấp là cán bộ, công chức, viên chức
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hưởng lương theo ngạch, bậc công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo hoặc không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được bổ nhiệm làm chuyên gia cao cấp thì thôi đảm nhiệm vị trí việc làm cũ kể từ ngày được bổ nhiệm chuyên gia cao cấp, được xếp lương theo bảng lương chuyên gia cao cấp ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Bảng lương chuyên gia cao cấp) và hưởng các chế độ, chính sách như sau:
1. Trường hợp đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,9 trở xuống hoặc không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được hưởng chế độ, chính sách, gồm:
a) Xếp lương vào bậc 1, hệ số lương 8,80 của Bảng lương chuyên gia cao cấp;
b) Được hưởng chế độ, chính sách liên quan đến hoạt động công vụ tương đương chức danh Trợ lý các đồng chí lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước.
2. Trường hợp đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,0 đến 1,25 được hưởng chế độ, chính sách, gồm:
a) Xếp lương vào bậc 2, hệ số lương 9,40 của Bảng lương chuyên gia cao cấp;
b) Được hưởng chế độ, chính sách liên quan đến hoạt động công vụ tương đương chức danh Thứ trưởng.
3. Trường hợp đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,30 trở lên được hưởng chế độ, chính sách, gồm:
a) Xếp lương vào bậc 3, hệ số lương 10,0 của Bảng lương chuyên gia cao cấp;
b) Được hưởng chế độ, chính sách liên quan đến hoạt động công vụ tương đương chức danh Bộ trưởng.
4. Trường hợp hệ số lương mới thấp hơn tổng hệ số lương cũ (bao gồm hệ số lương theo ngạch, bậc, chức danh cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương cũ.
5. Cơ quan sử dụng chuyên gia cao cấp căn cứ hiệu quả công tác của chuyên gia cao cấp và khả năng nguồn lực của cơ quan, có thể thực hiện thêm một số chế độ, chính sách khác (tiền thưởng, điều kiện làm việc...) phù hợp với tình hình thực tiễn của cơ quan.
6. Trường hợp sau khi thôi làm chuyên gia cao cấp, cơ quan có thẩm quyền quản lý bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức vào vị trí việc làm mới thì căn cứ vào bậc lương ở ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức đã được hưởng trước khi bổ nhiệm chuyên gia cao cấp và thời gian làm chuyên gia cao cấp để xếp lên bậc lương cao hơn trong ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức đó; được hưởng các chế độ phụ cấp lương (nếu có) gắn với vị trí việc làm mới theo quy định.
Điều 4. Chế độ, chính sách đối với người đã nghỉ hưu, người làm việc ngoài hệ thống chính trị quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này
1. Người đứng đầu cơ quan thỏa thuận với người dự kiến được tuyển chọn, bổ nhiệm làm chuyên gia cao cấp với mức tiền lương và chế độ, chính sách tùy từng trường hợp cụ thể trong phạm vi chế độ, chính sách đối với chuyên gia cao cấp là cán bộ, công chức, viên chức tối đa bằng mức quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này trước khi trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm làm chuyên gia cao cấp để làm cơ sở ký hợp đồng công việc.
2. Cơ quan sử dụng chuyên gia cao cấp đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài tại Điều này phải bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật về lao động, về bí mật nhà nước, pháp luật có liên quan và quy chế làm việc của cơ quan.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với chuyên gia cao cấp được bố trí từ kinh phí ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
2. Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với chuyên gia cao cấp quy định tại Nghị định này theo pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 6. Trách nhiệm thực hiện
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, cơ quan sử dụng chuyên gia cao cấp có trách nhiệm sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với chuyên gia cao cấp theo quy định tại Nghị định này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2025.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Các cơ quan quy định tại Điều 1 Nghị định này và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 136/1999/QĐ-BNN-BVTV sửa đổi tên thuốc bảo vệ thực vật đăng ký bổ sung vào Danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam QĐ 121/1999/QĐ-BNN-BVTV] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 125/2000/QĐ/BNN-BVTV đăng ký đặc cách thuốc bảo vệ thực vật Việt Nam
Quyết định 118/2000/QĐ-BNN-BVTV thao tác kỹ thuật kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, thủ tục lập hồ sơ kiểm dịch thực vật
Quyết định 49/2000/QĐ-BNN-BVTV tên thuốc bảo vệ thực vật,đơn vị đăng ký sản phẩm trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật sửa đổi QĐ 33/2000/ QĐ/BNN-BVTV
Quyết định 46/2001/QĐ/BNN-BVTV đăng ký đặc cách thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam
Quyết định 165/1999/QĐ-BNN-BVTV thủ tục thẩm định sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
Quyết định 118/2001/QĐ-BNN đăng ký đặc cách loại thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam
Quyết định 121/1999/QĐ-BNN-BVTV đăng ký chính thức bổ sung thuốc bảo vệ thực vật sử dụng Việt Nam
Quyết định 106/1999/QĐ-BNN-BVTV sửa đổi mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật ban hành theo Quyết định 91/1998/QĐ-BNN-BVTV do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 88/2000/QĐ-BNN-BVTV đăng ký chính thức,bổ sung,đặc cách thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng,hạn chế sử dụng ở Việt Nam
Quyết định 11/2000/QĐ-BNN-BVTV đăng ký chính thức, bổ sung thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam
Thông tư liên bộ 92/TTLB phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp hướng dẫn Nghị định 73-CP
Quyết định 24/2001/QĐ-BNN Qui định kiểm tra Nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật xuất nhập khẩu
Quyết định 933-NN/BVTV/QĐ đăng ký chính thức và bổ sung thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng và hạn chế sử dụng trong nông nghiệp Việt Nam
Chỉ thị 07NN-BVTV/CT cấm nhập trái phép, lưu hành sử dụng côn trùng lạ Tenebrio molitor L. làm thức ăn chim cảnh
Quyết định 1082-NN/BVTV-QĐ cấm nhập khẩu, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật nông nghiệp Việt Nam
Quyết định 2409-NN/BVTV-QĐ đăng ký chính thức và bổ sung thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng trong nông nghiệp Việt Nam
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/11/1993 | Văn bản được ban hành | Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất | |
27/11/1993 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất | |
29/11/1996 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 92/2025/NĐ-CP chế độ chính sách đối với chuyên gia cao cấp mới nhất | |
29/11/1996 | Bị thay thế | Nghị định 78-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
92.CP.doc |