Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN
Số hiệu | 19/2007/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 11/05/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 16/06/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 326 + 327, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 01/06/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Lê Đức Thuý / Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hủy bỏ bởi Thông tư 17/2009/TT-NHNN Về việc huỷ bỏ Quyết định số 49/2006/QĐ-NHNN ngày 29/9/2006 và QĐ số 19/2007/QĐ-NHNN ngày 11/5/2007 về Quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Nhà nước | Ngày hết hiệu lực | 25/09/2009 |
Tóm tắt
Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Nhà nước, theo Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình quản lý tài chính, tăng cường tính minh bạch và hiệu quả trong hoạt động tài chính của Ngân hàng Nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định liên quan đến việc mua sắm tài sản cố định, quản lý thu chi, và các quy trình phê duyệt liên quan đến tài chính của Ngân hàng Nhà nước. Đối tượng áp dụng là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các chi nhánh ngân hàng tại các tỉnh, thành phố.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều sửa đổi, bổ sung cụ thể, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các quy định về quy trình mua sắm tài sản và kiểm nhận công cụ lao động.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định.
- Điều 3: Xác định trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về quy trình kiểm nhận tài sản, thời gian thẩm định và trình phê duyệt dự toán mua sắm, cũng như việc thành lập tổ chuyên gia đấu thầu cho các gói thầu có giá trị lớn. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, nhằm đảm bảo lộ trình thực hiện rõ ràng cho các đơn vị liên quan.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2007/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2006/QĐ-NHNN NGÀY 29/9/2006 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày
Căn cứ Nghị định số 07/2006/NĐ-CP ngày
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính
ban hành theo Quyết định số 49/2006/QĐ-NHNN ngày
1.Điểm b, Khoản 3 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Sau khi hoàn thành việc mua sắm công cụ lao động, vật liệu, các đơn vị phải làm các thủ tục sau:
- Tổ chức Ban kiểm nhận đối với công cụ lao động, vật liệu, gồm: Đại diện lãnh đạo đơn vị, phòng kế toán, phòng hành chính, quản trị, kiểm soát (đối với đơn vị có bộ phận kiểm soát nội bộ) để kiểm nhận về số lượng, chất lượng, giá trị, chủng loại của công cụ lao động, vật liệu mua về.”
+ Đối với công cụ lao động, các đơn vị lập “Biên bản kiểm nhận công cụ lao động” cho từng lần mua sắm công cụ lao động.
+ Đối với vật liệu, nếu phát hiện vật liệu mua không đúng quy định, các đơn vị lập biên bản để làm căn cứ xử lý.
Trường hợp nhập công cụ lao động, vật liệu với quy mô lớn hoặc có tính chất lý, hoá phức tạp hoặc vật tư quý hiếm thì đơn vị làm thủ tục kiểm nghiệm và lập biên bản kiểm nghiệm công cụ lao động, vật liệu.
- Làm thủ tục nhập kho hoặc bàn giao cho đơn vị hoặc cá nhân sử dụng.”
2. Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Khoản 1 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Thu về nghiệp vụ tiền gửi, cấp tín dụng:
- Thu lãi tiền gửi:
Các khoản lãi phải thu về tiền gửi của Ngân hàng Nhà nước gửi tại các tổ chức tín dụng; thu lãi tiền gửi ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước gửi tại nước ngoài.
- Thu lãi cho vay:
Các khoản lãi phải thu về cho vay bằng đồng Việt nam, ngoại tệ đối với các tổ chức tín dụng ở trong nước, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng nước ngoài.
- Thu khác về hoạt động tín dụng:
Các khoản thu ngoài các khoản thu nói trên về nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng Nhà nước.”
b) Khoản 6 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“6. Thu về dịch vụ Ngân hàng:
- Thu dịch vụ thanh toán:
Các khoản thu dịch vụ thanh toán của Ngân hàng Nhà nước đối với khách hàng.
- Thu dịch vụ lưu ký chứng khoán.
- Thu dịch vụ thông tin gồm các khoản thu về dịch vụ trao đổi thông tin về tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ thông tin khác của Ngân hàng Nhà nước.
- Các khoản thu dịch vụ khác:
Các khoản thu dịch vụ khác ngoài các khoản thu dịch vụ nói trên.”
3. Điều 29 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phụ trách đơn vị:
Chỉ đạo đơn vị xây dựng kế hoạch vốn mua sắm tài sản cố định hàng năm trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.
2. Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phụ trách công tác kế toán tài chính:
- Thực hiện phê duyệt các công việc quy định tại Điều 28 Quy chế này theo sự uỷ quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Thực hiện các nội dung công việc được giao của Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phụ trách đơn vị (nêu tại Khoản 1 Điều này).
- Phê duyệt Kế hoạch đấu thầu; Hồ sơ mời thầu; Kết quả đấu thầu mua sắm tài sản cố định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 500 triệu đồng/lần mua sắm do các đơn vị Ngân hàng Nhà nước thực hiện và đề nghị phê duyệt.
- Giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua sắm tài sản cố định của hệ thống Ngân hàng Nhà nước.”
4. Khoản 5 Điều 30 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Thẩm định và báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước kết quả thẩm định: Dự toán; Kế hoạch đấu thầu; Hồ sơ mời thầu; Kết quả đấu thầu; Quyết toán đối với các gói thầu có giá trị bằng hoặc lớn hơn 500 triệu đồng/lần mua sắm do các đơn vị Ngân hàng Nhà nước thực hiện và đề nghị phê duyệt.”
5. Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Khoản 4 Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Đối với các tài sản mua sắm phải tổ chức đấu thầu:
- Thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu hoặc lựa chọn tổ chức tư vấn hoặc một tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp thay mình làm bên mời thầu.
- Phê duyệt Kế hoạch đấu thầu; Hồ sơ mời thầu và Kết quả đấu thầu đối với các gói thầu có giá trị dưới 500 triệu đồng/lần mua sắm.
- Gửi Vụ Kế toán – Tài chính để thẩm định: Dự toán; Kế hoạch đấu thầu; Hồ sơ mời thầu; Kết quả đấu thầu; Quyết toán đối với các gói thầu có giá trị bằng hoặc lớn hơn 500 triệu đồng/lần mua sắm do đơn vị thực hiện và đề nghị phê duyệt.”
b) Bổ sung Khoản 5 Điều 31 như sau:
“5. Sau khi hoàn thành việc mua sắm tài sản cố định, các đơn vị gửi hồ sơ quyết toán về Vụ Kế toán - Tài chính để xét duyệt theo đúng quy định.”
6. Điều 33 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Thời gian thẩm định và trình phê duyệt dự toán và quyết toán mua sắm tài sản cố định
1. Thời gian thẩm định và trình phê duyệt dự toán mua sắm tài sản cố định không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định hoặc từ khi nhận được kết quả thẩm định giá.
2. Thời gian thẩm định và trình phê duyệt quyết toán mua sắm tài sản cố định không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỐNG ĐỐC |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/05/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN | |
16/06/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN | |
25/09/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 19/2007/QĐ-NHNN quản lý tài chính Ngân hàng Nhà nước sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-NHNN | |
25/09/2009 | Bị hủy bỏ | Thông tư 17/2009/TT-NHNN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
19.2007.QD.NHNN.doc |