Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành
| Số hiệu | 1839/2005/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 19/12/2005 | 
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 11/01/2006 | 
| Nguồn thu thập | Công báo số 31 & 32 - 12/2005; | Ngày đăng công báo | 27/12/2005 | 
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Phụng / Phó Thống đốc | 
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực | 
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 19 tháng 12 năm 2005, nhằm mục tiêu quy định về việc thu đổi ngân phiếu thanh toán (NPTT) quá thời hạn lưu hành. Quyết định này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu thu đổi NPTT đã hết thời hạn lưu hành.
Văn bản quy định rõ các điều kiện để NPTT quá thời hạn lưu hành được xem xét thu đổi, bao gồm việc NPTT phải do Ngân hàng Nhà nước phát hành và còn nguyên hình dạng. Thủ tục thu đổi được mô tả chi tiết, yêu cầu khách hàng nộp giấy đề nghị và NPTT cho đơn vị thu đổi, cùng với quy trình kiểm tra và xác nhận.
Cấu trúc của Quyết định gồm 8 điều, trong đó nổi bật là các quy định về xử lý NPTT giả, phí thu đổi (5% tổng giá trị NPTT được chấp nhận thu đổi), và thời hạn chấm dứt thu đổi, cụ thể là đến hết ngày 31/12/2007. Quyết định cũng nêu rõ trách nhiệm thi hành và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế các quyết định trước đó liên quan đến thu đổi NPTT.
Quyết định này không chỉ tạo ra khung pháp lý cho việc thu đổi NPTT quá thời hạn mà còn đảm bảo quyền lợi cho khách hàng, đồng thời góp phần vào việc quản lý tiền tệ hiệu quả hơn trong hệ thống ngân hàng.
| 
   NGÂN
  HÀNG NHÀ NƯỚC  | 
  
   CỘNG
  HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  | 
 
| 
   Số: 1839/2005/QĐ-NHNN  | 
  
   Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2005  | 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU ĐỔI NGÂN PHIẾU THANH TOÁN QUÁ THỜI HẠN LƯU HÀNH
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm
1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
năm 2003; 
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP  ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP  ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Căn cứ Nghị định số 64/2001/NĐ-CP  ngày 20 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ về hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ,  
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc thu đổi ngân phiếu thanh toán (NPTT) quá thời hạn lưu hành của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân (dưới đây gọi là khách hàng).
Điều 2. Điều kiện NPTT quá thời hạn lưu hành được xem xét thu đổi
1. Là NPTT do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành;
2. Còn nguyên hình dạng, kích thước của tờ NPTT. Trường hợp tờ NPTT bị hư hỏng, rách nát phải đảm bảo các điều kiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước đối với tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông được thu đổi;
3. Trường hợp can dán, chỉ xem xét thu đổi đối với tờ NPTT được can dán từ hai mảnh của cùng một tờ và có diện tích lớn hơn 90% so với tờ NPTT mẫu cùng loại.
Điều 3. Thủ tục thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành
1. Khách hàng có nhu cầu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành cần nộp giấy đề nghị (Phụ lục kèm theo Quyết định này) và NPTT quá thời hạn lưu hành cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước (dưới đây gọi là đơn vị thu đổi).
2. Đơn vị thu đổi có trách nhiệm kiểm tra NPTT quá thời hạn lưu hành của khách hàng, nếu đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định này thì tạm thu nhận hiện vật và xác nhận vào giấy đề nghị của khách hàng (được lập hai bản có giá trị như nhau, đơn vị thu đổi giữ một bản và khách hàng giữ một bản); hàng tháng, tổng hợp và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Phát hành và Kho quỹ) theo Chế độ báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định này thì trả lại ngay cho khách hàng và giải thích rõ lý do không thu đổi.
3. Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị thu đổi, Cục Phát hành và Kho quỹ có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu số lượng NPTT đã phát hành, thu hồi để quyết định việc chấp nhận (hoặc không chấp nhận) thanh toán NPTT quá thời hạn lưu hành của khách hàng và thông báo kết quả bằng văn bản cho đơn vị thu đổi.
4. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được thông báo của Cục Phát hành và Kho quỹ, đơn vị thu đổi phải thông báo cho khách hàng để thực hiện thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành và thu phí theo quy định tại Điều 5 Quyết định này hoặc thông báo lý do không thu đổi.
Điều 4. Xử lý NPTT giả, nghi giả
Trường hợp phát hiện NPTT xin thu đổi là giả hoặc nghi giả, đơn vị thu đổi xử lý theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước như đối với tiền giả, tiền nghi giả.
Điều 5. Phí thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành
Phí thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành là 5% (năm phần trăm) tổng giá trị NPTT quá thời hạn lưu hành được chấp nhận thu đổi và được hạch toán vào thu nghiệp vụ của đơn vị thu đổi.
Điều 6. Đóng gói, giao nhận NPTT quá thời hạn lưu hành
Việc kiểm đếm, đóng gói, giao nhận và bảo quản NPTT quá thời hạn lưu hành sau khi thu đổi được thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
Điều 7. Thời hạn chấm dứt thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành
Quy định thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành theo quyết định này được thực hiện đến hết ngày 31/12/2007; kể từ ngày 01/01/2008, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấm dứt thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành.
Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 324/1999/QĐ-NHNN6 ngày 15/9/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành; Quyết định số 1345/2001/QĐ-NHNN ngày 29/10/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi bổ sung một số điều khoản tại Quy chế thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành ban hành kèm theo Quyết định số 324/1999/QĐ-NHNN6 ngày 15/9/1999.
2. Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| 
   
  | 
  
   KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC    | 
 
Phụ lục :
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐỔI NGÂN PHIẾU THANH TOÁN QUÁ THỜI HẠN LƯU HÀNH
Kính gửi: ...........................................................................
Tên khách hàng: .....................................................................................................
Số CMND (hoặc giấy tờ tuỳ thân hợp lệ khác): .....................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ..............................................................................................................
Bảng kê ngân phiếu thanh toán (NPTT) quá thời hạn lưu hành:
| 
   TT  | 
  
   Loại NPTT  | 
  
   Ngày hết hạn lưu hành  | 
  
   Số tờ  | 
  
   Thành tiền  | 
  
   Số sêri  | 
 
| 
   1  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
 
| 
   2  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
 
| 
   ...  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
 
| 
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
 
| 
   ...  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
 
| 
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
 
| 
   Tổng cộng  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
  
   
  | 
 ||
Thành tiền bằng chữ: ..............................................................................................
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước …...………………………………………….......... xem xét, thu đổi.
| 
   
 
 
 Ngày .... tháng .... năm ........ Người đề nghị (khách hàng ký, ghi rõ họ tên)  | 
  
   Ngân hàng Nhà nước ……………………… ………………… tạm thu nhận số NPTT quá thời hạn lưu hành theo bảng kê trên để báo cáo Ngân hàng Nhà nước Trung ương xem xét thu đổi. Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)  | 
 
(Lưu ý: Giấy đề nghị được lập 2 bản, khách hàng giữ 1 bản và Ngân hàng giữ 1 bản để đối chứng. Tối đa sau thời gian 60 ngày, kể từ ngày nhận giấy đề nghị và NPTT, Ngân hàng có trách nhiệm thu đổi hoặc thông báo lý do không thu đổi cho khách hàng. Sau khi thực hiện thu đổi, Ngân hàng phải thu lại giấy đề nghị của khách hàng)
                                    flowchart LR
                                        A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
                                        A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
                                        A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
                                        A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
                                        A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
                                        A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
                                        VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
                                        VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
                                        VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A 
                                        VBDTT[Văn bản được thay thế 
]-->A 
                                        VBDCC[Văn bản được căn cứ 
                        Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
                                Luật  Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2003
                                Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
                                Nghị định 86/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ, cơ quan ngang bộ
                                Nghị định 64/2001/NĐ-CP hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
            ]-->A 
                                        VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A 
                                        VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A 
                                        click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành]"
                                        click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành]"
                                        click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành]"
                                        click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành]"
                                        click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành]"
                                        click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
                                        click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành]"
                                        click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành]"
                                        click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành]"
                                        click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành]"
                                        click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành]"
                                        click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành]"
                                        click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành]"
                                                        
                            | Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực | 
|---|---|---|---|
| 19/12/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành | |
| 11/01/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành | 
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download | 
|---|---|---|
| 
                                                     | 
                                                1839.2005.QD.NHNN.doc |