Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính
| Số hiệu | 1676/2004/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 23/12/2004 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/01/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 05 - 01/2005; | Ngày đăng công báo | 05/01/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Lê Đức Thuý / Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 01/2006/QĐ-NHNN Về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Kế toán - Tài chính | Ngày hết hiệu lực | 16/02/2006 |
Tóm tắt
Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN được ban hành nhằm quy định về tổ chức và hoạt động của Vụ Kế toán - Tài chính thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến kế toán, tài chính trong ngành ngân hàng.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động của Vụ Kế toán - Tài chính, từ việc tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đến việc tổ chức thực hiện các công tác kế toán, tài chính và đầu tư xây dựng. Đối tượng áp dụng là các đơn vị và cán bộ thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Quyết định được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Chương 1: Điều khoản chung
- Chương 2: Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Kế toán - Tài chính
- Chương 3: Cơ cấu tổ chức và điều hành
- Chương 4: Điều khoản thi hành
Các điểm mới trong Quyết định này so với quy định trước đó bao gồm việc xác định rõ hơn về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Kế toán - Tài chính, cũng như cơ cấu tổ chức của đơn vị này. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 95/1999/QĐ-NHNN9.
Quyết định này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý tài chính trong ngành ngân hàng mà còn đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong hoạt động kế toán, tài chính của Ngân hàng Nhà nước.
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Số: 1676/2004/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 23 Tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày
17/6/2003;
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Kế toán - Tài chính".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 95/1999/QĐ-NHNN9 ngày 23/3/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Kế toán - Tài chính và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng,Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
THỐNG ĐỐC |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1676/2004/QĐ-NHNN ngày 23/12 /2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1:
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1. Vụ Kế toán - Tài chính là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước, có chức năng tham mưu giúp Thống đốc thực hiện việc quản lý nhà nước về kế toán, kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán, đầu tư xây dựng và thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp trong ngành Ngân hàng theo quy định của pháp luật; giúp Thống đốc chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác kế toán, quản lý tài chính, tài sản, hoạt động thanh toán và đầu tư xây dựng của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2. Vụ Kế toán - Tài chính có con dấu riêng để sử dụng trong các hoạt động nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều hành Vụ Kế toán - Tài chính là Vụ trưởng; giúp việc Vụ trưởng có một số Phó Vụ trưởng. Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do Thống đốc bổ nhiệm. Tổ chức và hoạt động của Vụ Kế toán - Tài chính thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
Chương 2:
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA VỤ KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
Điều 4. Vụ Kế toán - Tài chính có những nhiệm vụ và quyền hạn dưới đây:
1. Tham mưu giúp Thống đốc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kế toán trong ngành Ngân hàng, cụ thể:
a) Xây dựng, trình Thống đốc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực kế toán, tài chính trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc chấp hành của các đơn vị;
b) Xây dựng, trình Thống đốc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực kế toán áp dụng cho các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật; hướng dẫn các tổ chức tín dụng thực hiện;
c) Trình Thống đốc duyệt ký các văn bản chỉ đạo, giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực kế toán, tài chính trong Ngành theo quy định của pháp luật.
2. Tham mưu giúp Thống đốc quản lý về lĩnh vực kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán trong ngành Ngân hàng; tổ chức thực hiện công tác thanh toán chuyển tiền giữa các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; hướng dẫn, tổ chức thanh toán bù trừ và thanh toán khác giữa các ngân hàng và các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác.
3. Tham mưu giúp Thống đốc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác đầu tư xây dựng trong ngành Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
4. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu giúp Thống đốc thực hiện quyền và nghĩa vụ của đại diện chủ sở hữu đối với phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong ngành Ngân hàng theo quy định của pháp luật (trừ Quỹ Tín dụng Nhân dân Trung ương).
5. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng và triển khai thực hiện đề án đổi mới, sắp xếp lại các doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước.
6. Tham mưu giúp Thống đốc tổ chức và thực hiện công tác kế toán, quản lý tài chính, tài sản của Ngân hàng Nhà nước, cụ thể:
a) Quản lý và hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời các loại vốn, quỹ tập trung và tài sản của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thực hiện công tác thu, chi tài chính của Ngân hàng Nhà nước, gồm:
- Lập, trình Thống đốc quyết định kế hoạch tài chính hàng năm; thông báo, theo dõi, kiểm tra các đơn vị thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt;
- Kiểm tra, thẩm định dự toán, quyết toán mua sắm tài sản cố định, quyết toán thu chi tài chính năm của các đơn vị;
- Thực hiện việc trích lập các loại quỹ và nộp ngân sách nhà nước theo quy định;
- Làm đầu mối tổng hợp kế hoạch tài chính của các tổ chức sự nghiệp và kế hoạch kinh phí ngân sách nhà nước cho khối giáo dục đào tạo của Ngân hàng Nhà nước. Thông báo cho các đơn vị thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; theo dõi việc thực hiện và tổng hợp báo cáo định kỳ theo chế độ quy định.
7. Tham mưu giúp Thống đốc trong việc quản lý và tổ chức triển khai thực hiện công tác đầu tư xây dựng của Ngân hàng Nhà nước, cụ thể:
a) Là đầu mối tổng hợp và lập kế hoạch đầu tư xây dựng của các đơn vị trình Thống đốc quyết định; thông báo và phối hợp với các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng đã được Thống đốc phê duyệt.
b) Thẩm định hoặc phối hợp với cơ quan chức năng thẩm định hoặc thuê tư vấn thẩm định các dự án đầu tư xây dựng, dự án mua sắm máy móc, thiết bị theo quy định hiện hành.
c) Đôn đốc, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.
d) Tổ chức thực hiện việc cấp, thanh quyết toán vốn của các dự án đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành.
8. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính và công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
9. Phối hợp với đơn vị liên quan tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ kế toán, thanh toán, quản lý tài chính, đầu tư xây dựng cho các đơn vị thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước.
10. Chủ trì hoặc tham gia công tác nghiên cứu khoa học về kế toán, kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán và ứng dụng công nghệ trong hoạt động kế toán, thanh toán; thực hiện các dự án quốc tế về trợ giúp kỹ thuật cho công tác kế toán, thanh toán theo sự phân công của Thống đốc.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thống đốc giao.
Chương 3:
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH
Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Vụ Kế toán - Tài chính gồm:
1. Phòng Chế độ - Tổng hợp;
2. Phòng Quản lý tài chính;
3. Phòng Quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản;
4. Phòng Kế toán tập trung;
5. Phòng Kiểm soát thanh toán liên hàng;
6. Phòng Kiểm tra.
Chế độ làm việc của Vụ Kế toán - Tài chính thực hiện theo cơ chế chuyên viên độc lập kết hợp với tổ chức phòng và phù hợp với các quy định của pháp luật về kế toán. Nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của các phòng, các chuyên viên độc lập do Vụ trưởng quy định.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ trưởng
1. Tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Điều 4 Quy chế này; chịu trách nhiệm trước Thống đốc và pháp luật về mọi hoạt động của Vụ.
2. Quyết định chương trình, kế hoạch công tác của đơn vị và áp dụng các biện pháp cần thiết theo thẩm quyền nhằm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Được ký thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh Thống đốc trên các văn bản hành chính theo sự phân cấp, uỷ quyền của Thống đốc.
4. Thực hiện việc quản lý, sử dụng cán bộ, công chức theo phân cấp, uỷ quyền của Thống đốc.
Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Vụ trưởng
1. Giúp Vụ trưởng chỉ đạo, điều hành một số mặt công tác theo sự phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm về những nhiệm vụ được giao.
2. Ký thay Vụ trưởng trên các văn bản hành chính theo sự phân công của Vụ trưởng.
3. Khi Vụ trưởng vắng mặt, một Phó Vụ trưởng được uỷ quyền điều hành công việc của đơn vị, chịu trách nhiệm về những việc đã giải quyết và phải báo cáo lại khi Vụ trưởng có mặt.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Luật 16/2003/QH11 Xây dựng
Luật Kế toán 2003
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2003
Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Nghị định 86/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ, cơ quan ngang bộ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 23/12/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính | |
| 20/01/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính | |
| 16/02/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 1676/2004/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán-Tài chính | |
| 16/02/2006 | Bị thay thế | Quyết định 01/2006/QĐ-NHNN Quy chế Tổ chức hoạt động Vụ Kế toán–Tài chính |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1676.2004.QD.NHNN.doc |