Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia
| Số hiệu | 16/2006/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 24/03/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/04/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 09+10, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 09/04/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 16/2006/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 24 tháng 03 năm 2006, nhằm điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng dệt, may có xuất xứ từ Liên minh Châu Âu (EU), Hoa Kỳ và Australia. Mục tiêu chính của quyết định này là tiếp tục áp dụng mức thuế suất đã công bố cho năm 2005, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng dệt may trong bối cảnh thực hiện các cam kết thương mại quốc tế.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các lô hàng dệt may có Tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 1/1/2006 đến 31/12/2006. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp và tổ chức có liên quan đến hoạt động nhập khẩu hàng dệt may từ các quốc gia nêu trên.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều nổi bật như sau:
- Điều 1: Tiếp tục áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu cho hàng dệt may theo quy định của các quyết định trước đó.
- Điều 2: Quy định về mức thuế suất ưu đãi (MFN) cho những mặt hàng có mức thuế suất cao hơn.
- Điều 3: Hiệu lực thi hành của quyết định sau 15 ngày kể từ ngày công báo.
Điểm mới trong quyết định này là việc xử lý hoàn trả số tiền thuế chênh lệch cho các lô hàng đã nộp thuế với mức cao hơn mức quy định. Quyết định này có hiệu lực từ ngày công bố và yêu cầu sự phối hợp của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 16/2006/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU HÀNG DỆT, MAY CÓ XUẤT XỨ TỪ EU, HOA KỲ VÀ AUSTRALIA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
45/2005/QH11;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Thoả thuận giữa Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam và Cộng
đồng Châu Âu về tiếp cận thị trường ký ngày 3/12/2004; Hiệp định về thương mại
hàng dệt, may ký giữa Việt nam và Hoa Kỳ cho giai đoạn 2003 - 2005; Hiệp định hợp
tác kinh tế và thương mại song phương ký ngày 14/6/1990 giữa Việt nam và
Australia;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Thương mại tại công văn số 56/TM-DM ngày 2/3/2006 về
thực hiện cam kết Hiệp định về thương mại hàng dệt may Việt nam - Hoa Kỳ và
theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Tiếp tục áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu công bố cho năm 2005 qui định tại các Quyết định số 192/2003/QĐ-BTC ngày 25/11/2003, số 13/2005/QĐ-BTC ngày 8/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cho các lô hàng dệt may có Tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 1/1/2006 đến ngày 31/12/2006 và có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá của các nước thuộc cộng đồng Châu Âu (EU), của Hợp Chủng quốc Hoa Kỳ và của Australia.
Các lô hàng nhập khẩu có tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 1/1/2006 nếu có đủ điều kiện áp dụng theo Quyết định này nhưng đã nộp thuế với mức thuế suất thuế nhập khẩu cao hơn thì số tiền thuế chênh lệch giữa số thuế đã nộp với số thuế theo mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại quyết định này sẽ được xử lý hoàn trả.
Điều 2: Đối với những mặt hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Điều 1 nêu trên cao hơn mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) qui định trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành thì mức thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng cho các mặt hàng này là mức thuế suất ưu đãi (MFN).
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan Hải quan sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định này./.
|
|
KT.BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 86/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ, cơ quan ngang bộ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/03/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia | |
| 24/04/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 16/2006/QĐ-BTC thuế suất nhập khẩu hàng dệt, may từ EU, Hoa Kỳ,Australia |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
16.2006.QD.BTC.doc |
