Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN
| Số hiệu | 127/2005/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 03/02/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 07/03/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo 14 & 15 - 02/2005; | Ngày đăng công báo | 20/02/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Lê Đức Thuý / Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/03/2017 | |
Tóm tắt
Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình cho vay, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả trong việc quản lý nợ vay của các tổ chức tín dụng.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về đối tượng vay vốn, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, và quy trình kiểm tra, giám sát vốn vay. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tín dụng và khách hàng vay vốn, bao gồm cả tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 5 điều, trong đó nổi bật là các sửa đổi liên quan đến:
- Điều 1: Sửa đổi các quy định về đối tượng vay và cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
- Điều 2: Thay đổi cụm từ "pháp nhân" thành "tổ chức".
- Điều 3: Quy định về phân loại nợ vay và xử lý rủi ro.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành và bãi bỏ các quy định trái với Quyết định này.
- Điều 5: Quy định trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ hơn về khả năng trả nợ của khách hàng và trách nhiệm của tổ chức tín dụng trong việc kiểm tra, giám sát vốn vay. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, nhằm tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng thực hiện các quy định mới một cách kịp thời và hiệu quả.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 127/2005/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 03 tháng 2 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 127/2005/QĐ-NHNN NGÀY 03 THÁNG 2 NĂM 2005 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ CHO VAY CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1627/2001/QĐ-NHNN NGÀY 31/12/2001 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17 tháng 6
năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997,
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11
ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang
bộ;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Khoản 2 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Khách hàng vay tại tổ chức tín dụng là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống ở trong nước và nước ngoài. Trường hợp khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định riêng.".
2. Khoản 4 và 5 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"4. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ vay đối với các khoản nợ vay của khách hàng theo hai phương thức sau:
a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận thay đổi kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thoả thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi.
b) Gia hạn nợ vay là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thoả thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng.".
3. Khoản 6 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"6. Dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống mà khách hàng gửi đến tổ chức tín dụng là một tập hợp những đề xuất; trong đó có nhu cầu vốn, vay vốn, cách thức sử dụng vốn và cách thức trả nợ vay trong một khoảng thời gian xác định.".
4. Khoản 2 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Đối với khoản nợ vay không trả nợ đúng hạn, được tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng trả nợ đúng hạn và không chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thì số dư nợ gốc của hợp đồng tín dụng đó là nợ quá hạn và tổ chức tín dụng thực hiện các biện pháp để thu hồi nợ; việc phạt chậm trả đối với nợ quá hạn và nợ lãi vốn vay do hai bên thoả thuận trên cơ sở quy định của pháp luật. Tổ chức tín dụng phân loại toàn bộ số dư nợ gốc của khách hàng vay có nợ quá hạn vào tài khoản cho vay thích hợp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.".
5. Điều 21 được sửa đổi như sau:
"Điều 21. Kiểm tra, giám sát vốn vay
1. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm và có quyền kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng.
2. Tổ chức tín dụng xây dựng quy trình và thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng phù hợp với đặc điểm hoạt động của tổ chức tín dụng và tính chất của khoản vay, nhằm bảo đảm hiệu quả và khả năng thu hồi vốn vay; gửi quy trình kiểm tra giám sát vốn vay của khách hàng cho Thanh tra Ngân hàng Nhà nước".
6. Điều 22 được sửa đổi như sau:
"Điều 22. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
1. Các tổ chức tín dụng tự quyết định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, trên cơ sở khả năng tài chính của mình và kết quả đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng vay. Toàn bộ số dư nợ vay gốc của khách hàng có khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ được coi là nợ quá hạn và phân loại vào các nhóm nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 theo quy định về phân loại nợ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
a) Khách hàng không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng trả nợ trong các kỳ hạn tiếp theo, thì tổ chức tín dụng xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay. Toàn bộ số dư nợ vay gốc của khách hàng này được phân loại vào các nhóm nợ từ nhóm 2 đến nhóm 4.
b) Khách hàng không có khả năng trả hết nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay đúng thời hạn cho vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng và được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng trả nợ trong một khoảng thời gian nhất định sau thời hạn cho vay, thì tổ chức tín dụng xem xét cho gia hạn nợ với thời hạn phù hợp với nguồn trả nợ của khách hàng. Toàn bộ số dư nợ vay gốc của khách hàng này được phân loại vào các nhóm nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5.
2. Các tổ chức tín dụng phải ban hành quy định về cơ cấu lại thời hạn trả nợ phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; việc phân cấp, uỷ quyền cho các Chi nhánh của mình quyết định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ phải bảo đảm Hội sở chính nắm được kịp thời, đầy đủ và chính xác các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong toàn hệ thống. Các tổ chức tín dụng phải gửi quy định về cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho Thanh tra Ngân hàng Nhà nước ngay sau khi ban hành.
3. Đối với các khoản nợ vay được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, các tổ chức tín dụng phải báo cáo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với tổ chức tín dụng.".
7. Khoản 1 Điều 23 được sửa đổi như sau:
"1. Khách hàng vay bị tổn thất về tài sản dẫn đến khó khăn về tài chính;".
Điều 2. Cụm từ "pháp nhân" tại Điều 7 và Điều 10 Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước được thay bằng cụm từ "tổ chức".
Điều 3. Định kỳ, các tổ chức tín dụng căn cứ vào tình trạng trả nợ vay, kết quả đánh giá hoạt động kinh doanh, khả năng tài chính và trả nợ của khách hàng vay để phân loại nợ vay của khách hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ quy định tại các văn bản: Quyết định số 688/2002/QĐ-NHNN ngày 1/7/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thực hiện chuyển nợ quá hạn các khoản nợ vay của khách hàng tại các tổ chức tín dụng; công văn số 405/NHNN-CSTT ngày 16/4/2002 về việc hướng dẫn thực hiện quy định về chuyển nợ quá hạn; công văn số 950/NHNN-CSTT ngày 3/9/2002 về chuyển nợ quá hạn đối với trường hợp chậm trả nợ gốc, lãi vốn vay; công văn số 1140/NHNN-CSTT ngày 29/9/2003 về việc áp dụng lãi suất nợ quá hạn và thời điểm tính lãi nợ quá hạn; các quy định khác trái với Quyết định này.
Điều 5. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Lê Đức Thuý (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Các tổ chức tín dụng 1997
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng 2004
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2003
Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Nghị định 86/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ, cơ quan ngang bộ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/02/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN | |
| 07/03/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN | |
| 23/06/2005 | Được bổ sung | Quyết định 783/2005/QĐ-NHNN quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi QĐ 127/2005/QĐ-NHNN 1627/2001/QĐ-NHNN | |
| 15/03/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN Quy chế cho vay tổ chức tín dụng khách hàng sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN | |
| 15/03/2017 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 39/2016/TT-NHNN hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nước ngoài mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
127.2005.QD.NHNN.doc |