Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đã nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi
Số hiệu | 123/2008/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 26/12/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 02/02/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 39 + 40, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 18/01/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Theo Quyết định 90/QĐ-BTC về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2010 |
Tóm tắt
Quyết định 123/2008/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 26 tháng 12 năm 2008, nhằm điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu và nhập khẩu ưu đãi. Mục tiêu của quyết định này là cập nhật và điều chỉnh các mức thuế suất cho phù hợp với tình hình thực tế và chính sách thương mại của Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các nhóm mặt hàng cụ thể được quy định trong biểu thuế xuất khẩu và nhập khẩu ưu đãi. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm ba điều: Điều 1 quy định về việc điều chỉnh mức thuế suất cho các nhóm mặt hàng; Điều 2 bãi bỏ một số mức thuế suất áp dụng cho các mặt hàng nhất định; và Điều 3 nêu rõ hiệu lực thi hành của quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các tờ khai hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Điểm mới nổi bật trong quyết định này là việc điều chỉnh mức thuế suất cho nhiều nhóm mặt hàng, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu và hỗ trợ phát triển kinh tế. Quyết định này cũng bãi bỏ một số mức thuế suất không còn phù hợp, thể hiện sự linh hoạt trong chính sách thuế của Nhà nước.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2008/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU, MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHÓM MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/09/2007 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh
mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng và Nghị
quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về
việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị
định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng quy định tại Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC thành các mức thuế suất thuế xuất khẩu và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại các Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Bãi bỏ mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với các mặt hàng thuộc nhóm 04.03 và nhóm 22.02 quy định tại Danh mục B Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC nêu trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
SỬA ĐỔI BIỀU THUẾ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 123/2008/QĐ-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT |
Mô tả hàng hoá |
Thuộc các nhóm, phân nhóm |
Thuế suất (%) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trầm hương, kỳ nam các loại |
12.11 |
|
|
|
15 |
2 |
Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26 |
25.05 |
|
|
|
17 |
3 |
Đá phấn |
2509 |
00 |
00 |
00 |
17 |
4 |
Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) |
2514 |
00 |
00 |
00 |
17 |
5 |
Đá cẩm thạch, travectine, ecaussine, và đá vôi khác làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng từ 2,5 trở lên, thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) |
25.15 |
|
|
|
17 |
6 |
Đá granit, pophia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) |
25.16 |
|
|
|
17 |
7 |
Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông hoặc để rải đường bộ hay đường sắt, hoặc đá balat khác đá cuội nhỏ và đá flin (đá lửa tự nhiên), đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm vảy, xỉ từ công nghiệp luyện kim hay phế liệu công nghiệp tương tự, có hoặc không kèm theo các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh, bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt: |
25.17 |
|
|
|
|
|
- Bột cacbonat canxi siêu mịn được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15 |
2517 |
49 |
00 |
00 |
10 |
|
- Loại khác |
25.17 |
|
|
|
17 |
8 |
Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hay xi măng |
2521 |
00 |
00 |
00 |
17 |
9 |
Khoáng sản loại khác
|
25.02 25.03 25.04 25.06 25.07 25.08 25.10 25.11 25.12 25.13 25.18 25.19 25.20 25.22 25.24 25.26 25.28 25.29 25.30 |
|
|
|
10 |
10 |
Da sống của loài động vật khác (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axít hoá hoặc được bảo quản cách khác nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da trống hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã loại trừ trong Chú giải 1(b) hoặc 1(c) của Chương này |
|
|
|
|
|
|
- Của loài bò sát |
4103 |
20 |
00 |
00 |
5 |
|
- Của lợn |
4103 |
30 |
00 |
00 |
10 |
|
- Loại khác |
4103 |
90 |
00 |
00 |
10 |
11 |
Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối |
44.02 |
|
|
|
10 |
12 |
Gỗ cây, đã hoặc chưa bóc bỏ, giác gỗ hoặc đẽo vuông thô |
44.03 |
|
|
|
10 |
13 |
Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6mm |
44.07 |
|
|
|
10 |
14 |
Kim cương, đã hoặc chưa được gia công, nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát |
|
|
|
|
|
|
- Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua |
71.02 |
|
|
|
15 |
|
- Đã gia công cách khác |
71.02 |
|
|
|
5 |
15 |
Đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
- Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô |
7103 |
10 |
00 |
00 |
15 |
|
- Đã gia công cách khác: |
|
|
|
|
|
|
- - Rubi, saphia và ngọc lục bảo |
7103 |
91 |
00 |
00 |
5 |
|
- - Loại khác |
7103 |
99 |
00 |
00 |
5 |
16 |
Bạc (kể cả bạc được mạ vàng hoặc bạch kim), chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc dạng bột |
71.06 |
|
|
|
5 |
17 |
Sắt thép phế liệu, phế thải (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của thép, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) |
72.04 |
|
|
|
27 |
18 |
Đồng phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của đồng, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) |
74.04 |
|
|
|
37 |
19 |
Niken phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của niken, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) |
75.03 |
|
|
|
37 |
20 |
Nhôm phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của nhôm, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) |
76.02 |
|
|
|
37 |
21 |
Chì phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của chì, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) |
78.02 |
|
|
|
37 |
22 |
Kẽm phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của kẽm, đã hoặc chưa được đóng, ép thành khối hay thành kiện, bánh, bó) |
79.02 |
|
|
|
34 |
23 |
Thiếc ở dạng thỏi |
80.01 |
|
|
|
5 |
24 |
Thiếc ở dạng thanh, que và hình |
8003 |
00 |
90 |
00 |
5 |
25 |
Bột và vảy thiếc |
80.07 |
|
|
|
5 |
26 |
Thiếc phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của thiếc, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) |
80.02 |
|
|
|
37 |
27 |
Phế liệu và mảnh vụn của kim loại cơ bản khác, của gốm kim loại, của sản phẩm; (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) |
81.01 đến 81.13 |
37 |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đã nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị quyết 71/2006/NQ-QH11 phê chuẩn nghị định thư gia nhập hiệp định thành lập tổ chức thương mại thế giới WTO] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế khung thuế suất
Nghị quyết 710/2008/NQ-UBTVQH12 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất từng nhóm hàng
Thông tư 189/2009/TT-BTC hướng dẫn điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng nguyên liệu kháng sinh] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 38/2009/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi linh kiện, phụ tùng ô tô biểu thuế nhập khẩu đãi
Thông tư 81/2009/TT-BTC điều chỉnh thuế suất xuất khẩu mặt hàng gỗ nhóm 44.07 biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 68/2009/TT-BTC
Thông tư 72/2009/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất xuất khẩu nhóm 25.22 biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 121/2009/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất xuất khẩu mặt hàng quặng Apatit nhóm 2510 biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị quyết 71/2006/NQ-QH11 phê chuẩn nghị định thư gia nhập hiệp định thành lập tổ chức thương mại thế giới WTO
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế khung thuế suất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đã nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đã nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đã nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đã nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đã nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đã nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đã nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đã nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đã nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đã nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đã nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đã nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đã nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đã nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 123/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đã nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi]"
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
123.2008.QĐ.BTC.zip | |
|
123_2008_QĐ-BTC.doc |