Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
Số hiệu | 118/2003/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 03/11/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 26/11/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 182/2003; | Ngày đăng công báo | 11/11/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Lê Huy Ngọ / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 43/2008/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư Quốc gia | Ngày hết hiệu lực | 31/03/2008 |
Tóm tắt
Quyết định 118/2003/QĐ-BNN được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, một đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động khuyến nông, từ đó hỗ trợ nông dân phát triển nông nghiệp và nông thôn.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến diêm và phát triển ngành nghề nông thôn trên toàn quốc. Đối tượng áp dụng là Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khuyến nông.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều nổi bật như sau:
- Điều 1: Vị trí chức năng của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
- Điều 2: Nhiệm vụ cụ thể của Trung tâm, bao gồm xây dựng chính sách, tổ chức thực hiện các chương trình khuyến nông và hợp tác quốc tế.
- Điều 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy, bao gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc cùng các phòng chuyên môn.
- Điều 4: Quản lý tài chính của Trung tâm.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành của Quyết định.
- Điều 6: Trách nhiệm thi hành Quyết định.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của Quyết định này. Điều này cho thấy sự thay đổi trong cách thức quản lý và tổ chức hoạt động khuyến nông tại Việt Nam.
BỘ
NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/2003/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 13/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ ban hành quy định
về công tác khuyến nông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Vị trí chức năng
Trung tâm Khuyền nông Quốc gia là đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến diêm, khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn (sau đây gọi chung là khuyến nông) trên phạm vi cả nước nhằm hướng dẫn trợ giúp nông dân phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia có tư cách pháp nhân, có kinh phí hoạt động, được sử dung con dâu và mở tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Trụ sở của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2: Nhiệm vụ của Trung tâm
1. Xây dựng trình Bộ văn bản pháp luật; chính sách về khuyến nông nhằm trợ giúp nông dân: xóa đói giảm nghèo; tăng cường sức cạnh tranh hàng hoá chủ lực; xây dựng mô hình hợp tác xã và xã điểm mô hình nông thôn mới.
2. Tổng hợp kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm, đề xuất dự kiến phân bổ kinh phí về các dự án khuyến nông trình Bộ theo quy định. Hướng dẫn thực hiện sau khi được phê duyệt các chương trình, dự án khuyến nông theo phân công phân cấp.
3. Đầu mối ký kết hợp đồng; tổ chức thực hiện các chương trình dự án khuyến nông được giao; chuyển giao tiến bộ kỹ thuật mới và phối hợp nhân rộng các mô hình hoạt động khuyền nông được lựa chọn.
4. Được ký kết và triển khai thực hiện các hợp đồng liên kết, hợp tác, dịch vụ về khuyến nông với các tổ chức, cá nhân; chịu trách nhiệm về hiệu quả các chương trình, dự án khuyên nông do Trung tâm trực tiếp thực hiện theo quy định của pháp luật.
5. Hướng dẫn về tổ chức và phương pháp hoạt động khuyến nông phù hợp với đặc điểm kinh tế xã hội của từng vùng trong cả nước.
6. Xây dựng chương trình, giáo trình, hướng dẫn tập huấn kỹ thuật và nghiệp vụ cho cán bộ, khuyến nông viên và nông dân.
7. Tổ chức hoặc tham gia các hội thi, hội thảo, hội chợ, triểm lãm, tham quan liên quan đến hoạt động khuyến nông.
8. Thực hiện hợp tác quốc tế về khuyến nông theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý, sử dụng tài sản, vật tư, kinh phí, lao động và các nguồn lực được giao theo quy định.
10.Theo dõi, đánh giá, tổng hợp, báo cáo kết quả các chương trình, dự án khuyến nông trong quá trình thực hiện sau khi được duyệt.
11. Thực hiện nhiệm vụ khác của Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo:
Lãnh đạo Trung tâm có Giám đốc và các Phó Giám đốc do Bộ trưởng
bổ nhiệm theo quy định.
Giám đốc Trung tâm điều hành hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
Phó Giám đốc Trung tâm giúp việc Giám đốc Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Số lượng Phó Giám đốc và trước pháp lật về nhiệm vụ được phân công. Số lượng Phó Giám đốc Trung tâm không quá ba người, trường hợp vượt quá phải báo cáo Bộ trưởng.
2. Tổ chức bộ máy
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp (bao gồm cả tài chính)
b) Phòng Khuyến nông khuyến lâm
c) Phòng Khuyến nông chăn nuôi
d) Phòng Khuyến khích phát triển hợp tác xã và ngành nghề nông thôn
đ) Phòng Thông tin - Huấn luyện.
Giám đốc Trung tâm quy dịnh nhiêm vụ, bố trí biên chế, quy chế hoạt động của các bộ phận chuyên môn nghiêp vụ theo quy định hiện hành; xây dựng trình Bộ phê duyệt quy chế làm việc của Trung tâm và triển khai thực hiện.
Điều 4: Quản lý tài chính
1.Kinh phí lương và hoạt động bộ máy của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia được hưởng theo quy định của đơn vị sự nghiệp khác đến khi được Nhà nước cho phép trích tỉ lệ chi phí quản lý từ các chương trình, dự án khuyến nông và hoạt động có thu do Trung tâm thực hiện.
2.Trung tâm Khuyến nông Quốc gia chịu trách nhiệm quản lý, quyết toán, đánh giá hiệu quả hoạt động của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ. Bãi bỏ những quy định trước đây của Bộ trái với quyết định này.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Khuyến nông và khuyến lâm, Giám đốc Trung tâm khuyến nông Trung ương chịu trách nhiệm bàn giao nguyên trạng Trung tâm khuyến nông Trung ương cho Giám đốc Trung tâm khuyến nông Quốc gia.
2. Giám đốc Trung tâm khuyến nông Quốc gia, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên qua thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/11/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia | |
26/11/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia | |
15/04/2005 | Được bổ sung | Quyết định 17/2005/QĐ-BNN điều chỉnh nhiệm vụ tổ chức bộ máy đơn vị thuộc Bộ | |
31/03/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia | |
31/03/2008 | Bị thay thế | Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
118_2003_QD-BNN.doc |