Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia
Số hiệu | 43/2008/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 11/03/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 31/03/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 177 + 178, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 16/03/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Cao Đức Phát / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 28/06/2010 |
Tóm tắt
Quyết định 43/2008/QĐ-BNN được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư Quốc gia, một đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mục tiêu chính của quyết định này là nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông và khuyến ngư trên toàn quốc, phục vụ cho việc quản lý nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các hoạt động khuyến nông, khuyến ngư liên quan đến nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản và chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản. Đối tượng áp dụng là Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư Quốc gia và các cơ quan, tổ chức liên quan đến hoạt động khuyến nông và khuyến ngư.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm năm điều, nổi bật với các nội dung về vị trí, chức năng (Điều 1), nhiệm vụ (Điều 2), tổ chức bộ máy (Điều 3), hiệu lực thi hành (Điều 4) và trách nhiệm thi hành (Điều 5). Một điểm mới đáng chú ý là việc Trung tâm được xác định là đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu và mở tài khoản riêng, hoạt động theo cơ chế tự chủ.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ các quyết định trước đó liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và Trung tâm Khuyến ngư Quốc gia. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, với trách nhiệm thi hành được giao cho Giám đốc Trung tâm và các cơ quan liên quan.
BỘ
NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2008/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về
khuyến nông, khuyến ngư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư Quốc gia là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có chức năng phục vụ quản lý nhà nước của Bộ và triển khai các hoạt động khuyến nông, khuyến ngư về các lĩnh vực: nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, chế biến, bảo quản nông, lâm, thuỷ sản và phát triển nông thôn (sau đây gọi chung là khuyến nông - khuyến ngư) trên phạm vi cả nước thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư Quốc gia (dưới đây được gọi là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp khác, có tư cách pháp nhân, có kinh phí hoạt động, có con dấu và mở tài khoản riêng; hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Trụ sở của Trung tâm đặt tại thành phố Hà Nội.
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: National Agriculture and Fishery Extension Center; Tên viết tắt: NAFEC
Điều 2. Nhiệm vụ
1. Tham gia xây dựng chính sách, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm, các chương trình, dự án về khuyến nông - khuyến ngư.
2. Triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án khuyến nông - khuyến ngư sau khi được Bộ phê duyệt.
a) Xây dựng và trình Bộ kế hoạch phân bổ kinh phí hàng năm về các chương trình, dự án khuyến nông - khuyến ngư và tổ chức việc thực hiện sau khi Bộ phê duyệt;
b) Ký các hợp đồng khuyến nông - khuyến ngư với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
c) Trực tiếp triển khai một số chương trình khuyến nông - khuyến ngư trọng điểm, mô hình mẫu theo phê duyệt của Bộ.
3. Hướng dẫn về nội dung, phương pháp hoạt động khuyến nông - khuyến ngư cho các cơ quan, đơn vị tham gia hoạt động khuyến nông - khuyến ngư; phối hợp với các Cục, Vụ liên quan thuộc Bộ và địa phương tổ chức kiểm tra, đánh giá các chương trình, dự án khuyến nông - khuyến ngư.
4. Chủ trì xây dựng chương trình, tài liệu hướng dẫn khuyến nông - khuyến ngư; tổ chức tập huấn kỹ thuật, nghiệp vụ cho cán bộ, cộng tác viên khuyến nông - khuyến ngư các cấp và nông dân.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng tổ chức tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; các thông tin khoa học công nghệ, thị trường; mô hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh, mô hình Hợp tác xã, mô hình nông thôn mới.
6. Tổ chức và tham gia tổ chức các hội thi, hội thảo, hội chợ, triển lãm, diễn đàn, tham quan học tập, trao đổi kinh nghiệm liên quan đến hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn.
7. Tư vấn và dịch vụ các hoạt động khuyến nông, khuyến ngư theo chức năng nhiệm vụ được giao và phù hợp với các quy định của pháp luật.
8. Hợp tác quốc tế về khuyến nông - khuyến ngư theo quy định của pháp luật.
9. Báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, dự án về khuyến nông - khuyến ngư.
10. Thực hiện cải cách hành chính và đổi mới phương thức làm việc, hiện đại hoá công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác khuyến nông - khuyến ngư.
11. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản, tài chính, vật tư, kinh phí, lao động và các nguồn lực khác được giao theo quy định.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo:
a) Lãnh đạo Trung tâm có Giám đốc và các Phó Giám đốc do Bộ trưởng bổ nhiệm.
b) Giám đốc Trung tâm điều hành hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Trung tâm.
c) Phó Giám đốc Trung tâm giúp việc Giám đốc Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm:
a) Phòng Kế hoạch tổng hợp;
b) Phòng Tài chính;
c) Phòng Thông tin, tuyên truyền;
d) Phòng Đào tạo, huấn luyện;
đ) Phòng Khuyến nông Trồng trọt;
e) Phòng Khuyến nông Chăn nuôi;
g) Phòng Khuyến ngư;
h) Phòng Khuyến lâm;
i) Phòng Khuyến công (Phát triển kinh tế hợp tác và Ngành nghề nông thôn);
k) Bộ phận thường trực tại thành phố Hồ Chí Minh.
3. Các đơn vị trực thuộc Trung tâm:
Các đơn vị trực thuộc của Trung tâm được thành lập và hoạt động theo đề án riêng trình Bộ phê duyệt.
Giám đốc Trung tâm quy định nhiệm vụ, bố trí biên chế phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định hiện hành; xây dựng trình Bộ phê duyệt quy chế làm việc của Trung tâm.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 118/2003/QĐ-BNN ngày 03/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và Quyết định số 18/2003/QĐ-BTS ngày 05/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến ngư Quốc gia.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Giám đốc Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư Quốc gia, Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếQuyết định 118/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 18/2003/QĐ-BTS chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến ngư Quốc gia
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/03/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia | |
31/03/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia | |
28/06/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 43/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư quốc gia |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
43.2008.QD.BNN.doc |