Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011
Số hiệu | 111/2008/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 01/12/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 659 + 660, 2008 | Ngày đăng công báo | 20/12/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Xuân Hà / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | bị bãi bỏ | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2012 |
Tóm tắt
Quyết định 111/2008/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 01 tháng 12 năm 2008, nhằm mục tiêu thiết lập Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt cho Việt Nam trong khuôn khổ Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc giai đoạn 2009-2011. Quyết định này áp dụng cho các hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia thành viên ASEAN và Trung Quốc, nhằm thúc đẩy thương mại và hợp tác kinh tế trong khu vực.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm việc quy định các điều kiện để hàng hóa được áp dụng mức thuế suất ưu đãi, bao gồm yêu cầu về xuất xứ hàng hóa và quy trình vận chuyển. Cụ thể, hàng hóa phải thuộc danh mục trong Biểu thuế, được nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN và Trung Quốc, và phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN-Trung Quốc.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
- Điều 2: Quy định các điều kiện để được áp dụng thuế suất ACFTA.
- Điều 3: Thời gian áp dụng thuế suất từ 01/01 đến 31/12 hàng năm trong giai đoạn 2009-2011.
- Điều 4: Quyết định có hiệu lực từ 01/01/2009 và thay thế Quyết định số 20/2008/QĐ-BTC.
- Điều 5: Quy định trách nhiệm thi hành của các cơ quan liên quan.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 và được kỳ vọng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương mại giữa Việt Nam và các nước trong khu vực, đồng thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/2008/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN-TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2009-2011
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Trung Quốc ký ngày
04 tháng 11 năm 2002 tại Cam-pu-chia, được Chủ tịch Nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam phê chuẩn tại Quyết định số 890/2003/QĐ/CTN ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Hiệp định Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế
Toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa (tại Quyết định này gọi tắt là Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung
Quốc), ký ngày 29 tháng 11 năm 2004 tại Lào và Biên bản ghi nhớ giữa Việt Nam
và Trung Quốc về một số vấn đề trong Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung
Quốc, ký ngày 18 tháng 7 năm 2005 tại Trung Quốc, được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 257/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2005;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc giai đoạn 2009-2011, áp dụng cho các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Điều 2. Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc (viết tắt là thuế suất ACFTA) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước:
Tên nước |
Ký hiệu tên nước |
Bru-nây Đa-ru-sa-lam |
BN |
Vương quốc Cam-pu-chia |
KH |
Cộng hoà In-đô-nê-xi-a |
ID |
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào |
LA |
Ma-lay-xi-a |
MY |
Liên bang My-an-ma |
MM |
Cộng hoà Phi-líp-pin |
PH |
Cộng hoà Sing-ga-po |
SG |
Vương quốc Thái lan |
TH |
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) |
CN |
Riêng đối với những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước tại cột số (6) của Biểu thuế này (cột “nước không được hưởng ưu đãi”) không được áp dụng thuế suất ACFTA. Việc bổ sung, sửa đổi tên nước tại cột số (6) được thực hiện theo Văn bản thông báo của Bộ Tài chính.
c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu, quy định tại điểm (b) Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.
d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa ASEAN - Trung Quốc, được xác nhận bằng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN- Trung Quốc (viết tắt là C/O - Mẫu E) do các cơ quan sau đây cấp:
- Tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam là Bộ Ngoại giao và Ngoại thương;
- Tại Vương quốc Cam-pu-chia là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là Bộ Công nghiệp và Thương mại;
- Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại thương và Công nghiệp;
- Tại Liên bang My-an-ma là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính;
- Tại Cộng hòa Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan;
- Tại Vương quốc Thái lan là Bộ Thương mại; và
- Tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) là Tổng cục Giám sát chất lượng, Kiểm tra và Kiểm dịch.
Điều 3. Thuế suất ACFTA cho từng năm được áp dụng tự động từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó, bắt đầu từ năm 2009 cho đến hết năm 2011.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009 và thay thế Quyết định số 20/2008/QĐ-BTC ngày 05/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/12/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011 | |
01/01/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011 | |
27/08/2009 | Được bổ sung | Thông tư 173/2009/TT-BTC sửa đổi Quyết định 36/2008/QĐ-BTC 111/2008 112/2008 Biểu thuế ưu đãi đặc biệt VN mậu dịch tự do ASEAN–Hàn Quốc 2009-2011 | Xem tại đây |
01/01/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc 2009-2011 | |
01/01/2012 | Bị bãi bỏ | Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
111.2008.QD.BTC.doc |