Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
Số hiệu | 162/2011/TT-BTC | Ngày ban hành | 17/11/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 01 đến 10, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 01/01/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 166/2014/TT-BTC Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2015-2018 | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2015 |
Tóm tắt
Thông tư 162/2011/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 17 tháng 11 năm 2011, nhằm mục tiêu thiết lập Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do ASEAN – Trung Quốc trong giai đoạn 2012-2014. Văn bản này quy định các mức thuế suất áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước thành viên của khu vực thương mại tự do này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các mặt hàng nhập khẩu từ các quốc gia ASEAN và Trung Quốc, với điều kiện hàng hóa phải đáp ứng các tiêu chí về xuất xứ và vận chuyển. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp và tổ chức có liên quan đến hoạt động nhập khẩu hàng hóa từ các nước thành viên.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều. Điều 1 quy định về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, trong đó nêu rõ mã hàng hóa, mô tả hàng hóa và mức thuế suất ACFTA. Điều 2 liệt kê các điều kiện cần thiết để hàng hóa được áp dụng thuế suất ưu đãi, bao gồm yêu cầu về xuất xứ và chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Điều 3 quy định về hiệu lực của Thông tư, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và bãi bỏ Quyết định số 111/2008/QĐ-BTC trước đó.
Thông tư này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương mại giữa Việt Nam và các nước trong khu vực mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế thông qua việc giảm thuế suất nhập khẩu cho hàng hóa từ các nước thành viên ASEAN và Trung Quốc.
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/2011/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2011 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2012-2014
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ -CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (sau đây gọi là Trung Quốc) ký ngày 04 tháng 11 năm 2002 tại Cam-pu-chia, được Chủ tịch Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tại Quyết định số 890/2003/QĐ/CTN ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Hiệp định Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN-Trung Quốc (sau đây gọi tắt là Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN-Trung Quốc), ký ngày 29 tháng 11 n ăm 2004 tại Lào và Biên bản ghi nhớ giữa Việt Nam và Trung Quốc về một số vấn đề trong Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc, ký ngày 18 tháng 7 năm 2005 tại Trung Quốc, được Thủ tướng Chính phủ Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê duyệt tại Quyết định số 257/2005/QĐ–TTg ngày 19 tháng 10 năm 2005;
Bộ Tài chính ban hành Thông tư về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do ASEAN – Trung Quốc như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN -Trung Quốc giai đoạn 2012-2014 (thuế suất áp dụng viết tắt là thuế suất ACFTA).
Trong đó:
+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số.
+ Cột “Thuế suất ACFTA (%)”: mức thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm, bắt đầu từ năm 2012 cho đến hết năm 2014.
+ Cột “Nước không được hưởng ưu đãi”: những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước (được quy định tại điểm (b) Điều 2 Thông tư này) không được áp dụng thuế suất ACFTA quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất ACFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này;
2) Được nhập khẩu v ào Việt Nam từ các n ước là thành viên của Khu vực Thương mại tự do ASEAN-Trung Quốc, bao gồm các nước sau:
Tên nước |
Ký hiệu tên nước |
Bru-nây Đa-ru-sa-lam |
BN |
Vương quốc Cam-pu-chia |
KH |
Cộng hoà In-đô-nê-xi-a |
ID |
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào |
LA |
Ma-lay-xi-a |
MY |
Liên bang My-an-ma |
MM |
Cộng hoà Phi-líp-pin |
PH |
Cộng hoà Sing-ga-po |
SG |
Vương quốc Thái Lan |
TH |
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) |
CN |
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu v ào thị trường trong nước) |
VN |
3) Được vận chuyển t rực tiếp từ nước xuất khẩu, quy định tại khoản (2) Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương;
4) Thoả mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN - Trung Quốc, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN- Trung Quốc (viết tắt là C/O Mẫu E) theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 3: Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012; bãi bỏ Quyết định số 111/2008/QĐ-BTC ngày 01/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN -Trung Quốc giai đoạn 2009-2011./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/11/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam | |
01/01/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam | |
01/01/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 162/2011/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam | |
01/01/2015 | Bị thay thế | Thông tư 166/2014/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
162.2011.TT.BTC.zip | |
|
162_2011_TT-BTC.doc | |
|
phuluc.zip | |
|
VanBanGoc_162_2011_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_162_2011_TT-BTC_03 04.pdf | |
|
VanBanGoc_162_2011_TT-BTC_05 06.pdf | |
|
VanBanGoc_162_2011_TT-BTC_07 08.pdf | |
|
VanBanGoc_162_2011_TT-BTC_09 10.pdf | |
|
VanBanGoc_162-2011-TT-BTC_162-2011-TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_162-2011-TT-BTC_33539_1.pdf | |
|
VanBanGoc_162-2011-TT-BTC_33565_1.pdf | |
|
VanBanGoc_33539_1.pdf | |
|
VanBanGoc_33565_1.pdf |