Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng
Số hiệu | 04/2017/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 09/03/2017 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/04/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Trịnh Đình Dũng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2017/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ PHẢI DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG, ÁP DỤNG MỨC HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện.
Điều 1. Danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng và áp dụng hiệu suất năng lượng tối thiểu
1. Nhóm thiết bị gia dụng gồm: Đèn huỳnh quang ống thẳng, đèn huỳnh quang compact, chấn lưu điện từ và điện tử cho đèn huỳnh quang, máy điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh, máy giặt sử dụng trong gia đình, nồi cơm điện, quạt điện, máy thu hình, đèn LED, bình đun nước nóng có dự trữ.
2. Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại gồm: Máy phôtô copy, màn hình máy tính, máy in, tủ giữ lạnh thương mại, máy tính xách tay.
3. Nhóm thiết bị công nghiệp gồm: Máy biến áp phân phối, động cơ điện.
4. Nhóm phương tiện giao thông vận tải gồm: Xe ô tô con loại 9 chỗ trở xuống, xe mô tô, xe gắn máy.
Điều 2. Lộ trình thực hiện dán nhãn năng lượng
1. Đối với nhóm thiết bị gia dụng và nhóm thiết bị công nghiệp
a) Thực hiện dán nhãn năng lượng bắt buộc đối với các thiết bị gia dụng và nhóm thiết bị công nghiệp sau: Đèn huỳnh quang ống thẳng, đèn huỳnh quang compact, chấn lưu điện từ và điện tử cho đèn huỳnh quang, máy điều hòa nhiệt độ, nồi cơm điện, quạt điện, tủ lạnh, máy giặt lồng ngang, máy giặt lồng đứng, máy thu hình, máy biến áp phân phối ba pha, động cơ điện;
b) Thực hiện dán nhãn năng lượng tự nguyện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019 đối với: Sản phẩm đèn LED, bình đun nước nóng có dự trữ;
c) Thực hiện dán nhãn năng lượng bắt buộc từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đối với: Sản phẩm đèn LED, bình đun nước nóng có dự trữ.
2. Đối với nhóm thiết bị văn phòng và thương mại
a) Thực hiện dán nhãn năng lượng bắt buộc đối với tủ giữ lạnh thương mại;
b) Thực hiện dán nhãn năng lượng tự nguyện đối với: Máy phôtô copy, màn hình máy tính, máy in;
c) Thực hiện dán nhãn năng lượng tự nguyện đối với máy tính xách tay đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019;
d) Thực hiện dán nhãn năng lượng bắt buộc đối với máy tính xách tay từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
3. Đối với nhóm phương tiện giao thông vận tải (sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới):
a) Thực hiện dán nhãn năng lượng bắt buộc đối với xe ô tô con loại 7 chỗ trở xuống;
b) Thực hiện dán nhãn năng lượng tự nguyện đối với xe ô tô con loại trên 7 chỗ đến 9 chỗ đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017; xe mô tô, xe gắn máy đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019;
c) Thực hiện dán nhãn năng lượng bắt buộc đối với: Xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ từ ngày 01 tháng 01 năm 2018; xe mô tô, xe gắn máy từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
4. Khuyến khích thực hiện việc dán nhãn năng lượng tự nguyện đối với phương tiện, thiết bị không thuộc danh mục quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Lộ trình thực hiện áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu
1. Đối với nhóm thiết bị gia dụng
Không được phép nhập khẩu và sản xuất các phương tiện, thiết bị có hiệu suất năng lượng thấp hơn mức hiệu suất năng lượng tối thiểu (trừ những phương tiện, thiết bị quy định tại khoản 4 Điều này).
2. Đối với các nhóm thiết bị công nghiệp, thiết bị văn phòng và thương mại
Không được phép nhập khẩu và sản xuất các phương tiện, thiết bị có mức hiệu suất năng lượng thấp hơn mức hiệu suất năng lượng tối thiểu (trừ những phương tiện, thiết bị quy định tại khoản 4 Điều này).
3. Đối với các sản phẩm đèn tròn (đèn sợi đốt)
Không được nhập khẩu, sản xuất và lưu thông loại đèn có công suất lớn hơn 60 W.
4. Đối với các sản phẩm đèn LED, bình đun nước nóng có dự trữ, máy tính xách tay: Lộ trình thực hiện áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu sẽ được quy định tại quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.
Điều 4. Giải pháp hỗ trợ thực hiện dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu
1. Đầu tư xây dựng các cơ sở thử nghiệm chuyên ngành và trang thiết bị để thực hiện kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận hiệu suất năng lượng đối với các phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng theo lộ trình.
2. Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ thuật và công nhân lành nghề thực hiện kiểm tra, thử nghiệm hiệu suất năng lượng đối với các phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng.
3. Tổ chức hoạt động tuyên truyền, phổ biến thông tin rộng rãi về phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.
4. Xây dựng các dự án thúc đẩy hoạt động dán nhãn năng lượng cho các đối tượng theo lộ trình quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc dán nhãn năng lượng cho các nhóm phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng tại các khoản 1, 2 Điều 2 Quyết định này;
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung danh mục các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải dán nhãn năng lượng;
c) Xây dựng và triển khai các giải pháp hỗ trợ thực hiện lộ trình dán nhãn năng lượng quy định tại Điều 4 Quyết định này.
2. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc dán nhãn năng lượng cho các phương tiện, thiết bị quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định này.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn quốc gia về hiệu suất năng lượng và mức hiệu suất năng lượng tối thiểu của các phương tiện, thiết bị phù hợp với lộ trình dán nhãn năng lượng;
b) Ban hành tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng cho các phương tiện, thiết bị thuộc danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu phù hợp với lộ trình thực hiện quy định tại Điều 2 và Điều 3 Quyết định này;
c) Soát xét và công bố 05 năm một lần tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng, mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.
4. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương quy định cơ chế hỗ trợ từ ngân sách để thực hiện lộ trình dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn thủ tục nhập khẩu phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, cơ quan tiết kiệm năng lượng tại địa phương phối hợp với các Bộ, ngành liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu của các phương tiện, thiết bị trên địa bàn thuộc danh mục theo lộ trình quy định tại Quyết định này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 4 năm 2017 và thay thế Quyết định số 51/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện, Quyết định số 03/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 51/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 91/2018/TT-BTC lập quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện lộ trình dán nhãn năng lượng mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ
Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 03/2013/QĐ-TTg sửa đổi danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/03/2017 | Văn bản được ban hành | Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng | |
25/04/2017 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
QĐ.04.2017.QĐ.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_QĐ.04.2017.QĐ.TTg.pdf |