Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng
Số hiệu | 51/2011/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 12/09/2011 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/11/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 505+506, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 19/09/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 25/04/2017 |
Tóm tắt
Quyết định 51/2011/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định danh mục phương tiện và thiết bị phải dán nhãn năng lượng, đồng thời áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu. Mục tiêu chính của quyết định này là nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm thiểu lãng phí và bảo vệ môi trường.
Văn bản này điều chỉnh các nhóm thiết bị gia dụng, thiết bị văn phòng và thương mại, thiết bị công nghiệp, cũng như phương tiện giao thông vận tải. Cụ thể, danh mục bao gồm các thiết bị như máy điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh, máy giặt, máy in, và xe ô tô con.
Quyết định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Danh mục các phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng.
- Điều 2: Lộ trình thực hiện dán nhãn năng lượng, với thời gian bắt buộc bắt đầu từ năm 2013 cho các thiết bị gia dụng và công nghiệp.
- Điều 3: Lộ trình áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu, cấm nhập khẩu và sản xuất các thiết bị không đạt yêu cầu từ năm 2014.
- Điều 4: Giải pháp hỗ trợ thực hiện dán nhãn năng lượng.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2011.
Quyết định này không chỉ tạo ra khung pháp lý cho việc dán nhãn năng lượng mà còn thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong toàn xã hội.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2011/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ PHẢI DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG, ÁP DỤNG MỨC HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu
1. Nhóm thiết bị gia dụng gồm: Đèn huỳnh quang ống thẳng, đèn huỳnh quang compact, chấn lưu điện từ và điện tử cho đèn huỳnh quang, máy điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh, máy giặt sử dụng trong gia đình, nồi cơm điện, quạt điện, máy thu hình.
2. Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại gồm: Máy phôtô copy, màn hình máy tính, máy in, tủ giữ lạnh thương mại.
3. Nhóm thiết bị công nghiệp gồm: Máy biến áp phân phối, động cơ điện.
4. Nhóm phương tiện giao thông vận tải gồm: Xe ô tô con (loại 7 chỗ trở xuống).
Điều 2. Lộ trình thực hiện dán nhãn năng lượng
1. Đối với nhóm thiết bị gia dụng và nhóm thiết bị công nghiệp:
a) Việc dán nhãn năng lượng tự nguyện được khuyến khích thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012;
b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 thực hiện dán nhãn năng lượng theo hình thức bắt buộc.
2. Đối với nhóm thiết bị văn phòng và thương mại:
a) Khuyến khích thực hiện việc dán nhãn năng lượng tự nguyện đối với nhóm thiết bị này;
b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 thực hiện dán nhãn năng lượng theo hình thức bắt buộc đối với tủ giữ lạnh thương mại.
3. Đối với nhóm phương tiện giao thông vận tải:
a) Việc dán nhãn năng lượng tự nguyện được khuyến khích thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014;
b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 thực hiện dán nhãn năng lượng theo hình thức bắt buộc.
4. Khuyến khích thực hiện việc dán nhãn năng lượng tự nguyện đối với phương tiện, thiết bị không thuộc danh mục quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Lộ trình thực hiện áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu
1. Đối với nhóm thiết bị gia dụng:
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, không được phép nhập khẩu và sản xuất các thiết bị có hiệu suất năng lượng thấp hơn mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.
2. Đối với các nhóm thiết bị công nghiệp, thiết bị văn phòng và thương mại:
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, không được phép nhập khẩu và sản xuất các thiết bị có mức hiệu suất năng lượng thấp hơn mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.
3. Đối với các sản phẩm đèn tròn (đèn sợi đốt):
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013, không được nhập khẩu, sản xuất và lưu thông loại đèn có công suất lớn hơn 60 W.
Điều 4. Giải pháp hỗ trợ thực hiện dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu
1. Đầu tư xây dựng các cơ sở thử nghiệm chuyên ngành và trang thiết bị để thực hiện kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận hiệu suất năng lượng đối với các phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng theo lộ trình.
2. Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ thuật và công nhân lành nghề thực hiện kiểm tra, thử nghiệm hiệu suất năng lượng đối với các phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng.
3. Tổ chức hoạt động tuyên truyền, phổ biến thông tin rộng rãi về phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.
4. Xây dựng các dự án thúc đẩy hoạt động dán nhãn năng lượng cho các đối tượng theo lộ trình quy định tại Quyết định này.
5. Hỗ trợ một phần kinh phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các cơ sở sản xuất chuyển đổi, cải tiến sản xuất các sản phẩm tiết kiệm năng lượng thực hiện lộ trình dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc dán nhãn năng lượng cho các nhóm phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng quy định tại các khoản 1, 2 Điều 2 Quyết định này;
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung danh mục các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu;
c) Xây dựng và triển khai các giải pháp hỗ trợ thực hiện lộ trình dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu quy định tại Điều 4 Quyết định này.
2. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc dán nhãn năng lượng cho các phương tiện, thiết bị quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định này.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn quốc gia về hiệu suất năng lượng và mức hiệu suất năng lượng tối thiểu của các phương tiện, thiết bị phù hợp với lộ trình dán nhãn năng lượng;
b) Ban hành tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng cho các phương tiện, thiết bị thuộc danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu trước ngày 21 tháng 12 năm 2012;
c) Soát xét và công bố 05 năm một lần tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng, mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.
4. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương quy định cơ chế hỗ trợ từ ngân sách để thực hiện lộ trình dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn thủ tục nhập khẩu phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, cơ quan tiết kiệm năng lượng tại địa phương phối hợp với các Bộ, ngành liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu của các phương tiện, thiết bị trên địa bàn thuộc danh mục theo lộ trình quy định tại Quyết định này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2011.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng mới nhất
Thông tư liên tịch 43/2014/TTLT-BGTVT-BCT dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại từ 07 chỗ trở xuống
Quyết định 03/2013/QĐ-TTg sửa đổi danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/09/2011 | Văn bản được ban hành | Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng | |
01/11/2011 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng | |
25/04/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 51/2011/QĐ-TTg danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng | |
25/04/2017 | Bị thay thế | Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
51.2011.QĐ.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_51_2011_QĐ-TTg.pdf |