Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ
Số hiệu | 40/2017/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 09/11/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2018 |
Nguồn thu thập | Bản chính | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Thể / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2025 |
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư 40/2017/TT-BGTVT
Thông tư 40/2017/TT-BGTVT được ban hành nhằm hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con loại từ 07 đến 09 chỗ, với mục tiêu nâng cao nhận thức của người tiêu dùng về mức tiêu thụ nhiên liệu và khuyến khích sử dụng xe tiết kiệm năng lượng.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
- Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, kinh doanh xe, kiểm tra và thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu.
- Không áp dụng cho xe phục vụ mục đích quốc phòng, xe tạm nhập tái xuất, xe ngoại giao, và một số loại xe khác theo quy định.
Cấu trúc chính:
- Điều 1: Giới thiệu về nhãn năng lượng và mức tiêu thụ nhiên liệu.
- Điều 4: Hướng dẫn chung về dán nhãn năng lượng.
- Điều 5: Quy định về tự công bố mức tiêu thụ nhiên liệu.
- Điều 6: Các quy định về kiểm tra và chứng nhận mức tiêu thụ nhiên liệu.
- Điều 7: Hiệu lực thi hành và lộ trình thực hiện.
Điểm mới và hiệu lực:
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, yêu cầu các xe sản xuất và nhập khẩu phải thực hiện dán nhãn năng lượng. Lộ trình thực hiện cho phép các cơ sở tự công bố mức tiêu thụ nhiên liệu đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2017/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CON LOẠI TRÊN 07 CHỖ ĐẾN 09 CHỖ
Căn cứ Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ.
Điền 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con loại trên 07 cho đến 09 chỗ (sau đây viết tắt là xe) được sản xuất, lắp ráp từ linh kiện rời hoàn toàn mới hoặc nhập khẩu chưa qua sử dụng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, kinh doanh xe, kiểm tra, thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu và chứng nhận dán nhãn năng lượng xe.
2. Thông tư này không bắt buộc áp dụng đối với:
a) Xe được sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu sử dụng trực tiếp vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Xe tạm nhập tái xuất; xe quá cảnh, chuyển khẩu; xe của ngoại giao, lãnh sự;
c) Xe nhập khẩu đơn chiếc và không vì mục đích kinh doanh xe;
đ) Xe nhập khẩu theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ;
đ) Xe sử dụng nhiên liệu không phải là xăng, điêzen, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí tự nhiên (NG).
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Một số từ ngữ quy định tại Thông tư này được hiểu như sau:
1. Nhãn năng lượng của xe (sau đây viết tắt là nhãn năng lượng) là nhãn cung cấp các thông tin liên quan đến loại nhiên liệu sử dụng, mức tiêu thụ nhiên liệu của xe giúp người tiêu dùng nhận biết và lựa chọn xe tiết kiệm nhiên liệu.
2. Mức tiêu thụ năng lượng của xe (mức tiêu thụ nhiên liệu) là lượng nhiên liệu tiêu hao của xe trên một quãng đường, ứng với điều kiện, chu trình thử nghiệm xác định. Đơn vị đo mức tiêu thụ nhiên liệu là lít (1)/100 ki lô mét (km) (đối với nhiên liệu là xăng, LPG và điêzen) hoặc mét khối (m3)/100 ki lô mét (km) (đối với nhiên liệu là NG).
3. Xe ô tô con được định nghĩa tại mục 3.1.1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2003 - Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng.
4. Kiểu loại xe được định nghĩa tại các văn bản sau đây:
a) Mục 1.3.6 QCVN 86:2015/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới (sau đây viết tắt là QCVN 86:2015/BGTVT);
b) Mục 3.2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7792:2015 - Phương tiện giao thông đường bộ - Phương pháp đo phát thải CO2 và tiêu thụ nhiên liệu và/hoặc tiêu thụ năng lượng điện cho ô tô con được dẫn động bằng động cơ đốt trong hoặc được dẫn động bằng hệ dẫn động hybrid điện và phương pháp đo tiêu thụ năng lượng điện cho xe loại M1 và N1 được dẫn động bằng hệ dẫn động điện - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố (sau đây viết tắt là TCVN 7792:2015);
c) Mục 3.2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9854:2013 - Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô con - Giới hạn tiêu thụ nhiên liệu và phương pháp xác định do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố (sau đây viết tắt là TCVN 9854:2013;
5. Cơ sở sản xuất, lắp ráp là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp (sau đây viết tắt là SXLR) xe từ linh kiện rời, hoàn toàn mới đang hoạt động theo quy định của pháp luật;
6. Cơ sở nhập khẩu là tổ chức thực hiện việc nhập khẩu (sau đây viết tắt là NK) xe;
7. Cơ sở kinh doanh xe là tổ chức, cá nhân thực hiện việc bán, phân phối xe ra thị trường.
Điều 4. Hướng dẫn chung về dán nhãn năng lượng
1. Các loại xe thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này phải được dán nhãn năng lượng theo quy định trước khi đưa ra thị trường.
2. Quy định chung về dán nhãn năng lượng đối với xe thực hiện theo các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 của Điều 4 Thông tư liên tịch số 43/2014/TTLT-BGTVT-BCT ngày 24/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con loại từ 07 chỗ trở xuống (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 43/2014/TTLT-BGTVT-BCT).
Điều 5. Tự công bố mức tiêu thụ nhiên liệu và dán nhãn năng lượng
1. Cơ sở SXLR và NK được tự công bố mức tiêu thụ nhiên liệu và dán nhãn năng lượng trong các trường hợp sau:
a) Xe SXLR thuộc kiểu loại xe đã được cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là ATKT&BVMT) theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng ATKT&BVMT trong SXLR xe cơ giới (sau đây viết tắt là Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT) và Thông tư số 54/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT (sau đây viết tắt là Thông tư số 54/2014/TT-BGTVT) trước ngày 01 tháng 01 năm 2018.
b) Xe NK thuộc kiểu loại xe đã được cấp giấy chứng nhận chất lượng ATKT&BVMT theo Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng ATKT&BVMT xe cơ giới NK (sau đây viết tắt là Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT) và Thông tư số 55/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT (sau đây viết tắt là Thông tư số 55/2014/TT-BGTVT) trước ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Việc tự công bố mức tiêu thụ nhiên liệu và dán nhãn năng lượng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư liên tịch số 43/2014/TTLT-BGTVT-BCT.
Điều 6. Thực hiện dán nhãn năng lượng
1. Các quy định về kiểm tra, chứng nhận mức tiêu thụ nhiên liệu và dán nhãn năng lượng thực hiện theo quy định tại Chương II và Chương III Thông tư liên tịch số 43/2014/TTLT-BGTVT-BCT.
2. Trách nhiệm của cơ sở SXLR, NK, kinh doanh xe và cơ quan có liên quan thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này thực hiện theo quy định tại Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Thông tư liên tịch số 43/2014/TTLT-BGTVT-BCT.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Lộ trình thực hiện dán nhãn năng lượng:
a) Xe SXLR, NK kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 phải thực hiện dán nhãn năng lượng.
b) Các trường hợp tự công bố mức tiêu thụ nhiên liệu và dán nhãn năng lượng quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
3. Trường hợp các văn bản, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật dẫn chiếu trong Thông tư này có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
|
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng mới nhất
Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng mới nhất
Nghị định 12/2017/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
Quyết định 04/2017/QĐ-TTg danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng
Thông tư 30/2011/TT-BGTVT Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ]"
Thông tư 31/2011/TT-BGTVT Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu
Thông tư 54/2014/TT-BGTVT
Thông tư 55/2014/TT-BGTVT
Thông tư liên tịch 43/2014/TTLT-BGTVT-BCT dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại từ 07 chỗ trở xuống
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/11/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ | |
01/01/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ | |
01/01/2025 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ | |
01/01/2025 | Bị bãi bỏ | Thông tư 55/2024/TT-BGTVT Quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuậtvà bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong sản xuất, lắp ráp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
40_TT DNNL 09 chỗ_30.10.2017.doc |