Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN
Số hiệu | 04/2008/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 21/02/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 18/03/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 161 & 162/2008; | Ngày đăng công báo | 03/03/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Phùng Khắc Kế / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 12/2011/TT-NHNN Quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước | Ngày hết hiệu lực | 30/06/2011 |
Tóm tắt
Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhằm quy định về việc cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong hoạt động ngân hàng điện tử. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng và đồng bộ cho việc sử dụng chữ ký số, từ đó nâng cao tính an toàn và hiệu quả trong các giao dịch điện tử.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tổ chức, cá nhân thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác có liên quan đến dịch vụ chứng thực chữ ký số. Quy chế này được chia thành bốn chương chính, bao gồm:
- Chương 1: Quy định chung - Định nghĩa các thuật ngữ và quy định về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Chương 2: Thuê bao và tổ chức quản lý thuê bao - Quy định về việc cấp, gia hạn, tạm dừng và thu hồi chứng thư số.
- Chương 3: Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số - Chi tiết về trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ trong việc cấp và quản lý chứng thư số.
- Chương 4: Điều khoản thi hành - Quy định về xử lý vi phạm và trách nhiệm thi hành quy chế.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan, cũng như quy trình cụ thể cho việc cấp, gia hạn và thu hồi chứng thư số. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các tổ chức liên quan thực hiện theo đúng quy định đã nêu.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2008/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP PHÁT, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;;
Căn cứ Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày 08/03/2007 của Chính phủ về giao dịch điện
tử trong hoạt động ngân hàng;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác có tham gia hoạt động giao dịch điện tử của Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỐNG
ĐỐC |
QUY CHẾ
CẤP PHÁT, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ
CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-NHNN ngày 21/02/2008)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong giao dịch điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác lựa chọn sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước trong các hoạt động giao dịch điện tử do Ngân hàng Nhà nước tổ chức.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước cấp.
2. “Dịch vụ chứng thực chữ ký số” là một loại hình dịch vụ do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước cấp. Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:
a) Tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao;
b) Cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao;
c) Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;
d) Những dịch vụ khác theo quy định của Nghị định chữ ký số.
3. “Thuê bao” là tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Quy chế này; được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước cấp chứng thư số; chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp.
4. “Tổ chức quản lý thuê bao” là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; tổ chức tín dụng, Kho bạc nhà nước hoặc các tổ chức khác đề nghị cấp chứng thư số cho tổ chức, cá nhân thuộc tổ chức mình và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về quản lý tổ chức, cá nhân đó.
5. “Giao dịch điện tử của Ngân hàng Nhà nước” là các hoạt động, nghiệp vụ được tiến hành bằng phương thức điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
6. “Nghị định chữ ký số” là Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Điều 4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước (gọi tắt là tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số) do Cục Công nghệ tin học Ngân hàng quản lý, điều hành và là tổ chức duy nhất của Ngân hàng Nhà nước cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước thuộc loại hình tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
Điều 5. Chứng thư số
1. Nội dung chứng thư số:
a) Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
b) Tên của thuê bao;
c) Tên tổ chức quản lý thuê bao;
d) Số hiệu của chứng thư số;
đ) Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số;
e) Các khóa công khai của thuê bao;
g) Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
h) Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số;
i) Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
k) Các thông tin khác cho mục đích quản lý, sử dụng, an toàn, bảo mật do tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số quy định.
2. Thời gian có hiệu lực của chứng thư số:
a) Không quá 10 năm đối với chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
b) Không quá 05 năm đối với chứng thư số của thuê bao.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số:
a) Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có các quyền sau:
- Cấp phát, gia hạn, tạm dừng, thu hồi, khôi phục chứng thư số và thay đổi cặp khóa cho thuê bao khi có yêu cầu;
- Lưu giữ bản sao khóa bí mật thuộc cặp khóa mã hóa của thuê bao và chỉ được sử dụng khóa bí mật này khi được phép của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc người được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền;
b) Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có các nghĩa vụ sau:
- Quản lý, vận hành hệ thống trang thiết bị kỹ thuật cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
- Có phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước an toàn, liên tục;
- Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ cho việc quản lý chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực.
- Phân phối khóa và chứng thư số cho thuê bao;
- Công bố danh sách các chứng thư số đã cấp, tạm dừng hoặc thu hồi;
- Đảm bảo an toàn, bí mật khóa bí mật của thuê bao trong trường hợp đồng ý nhận ủy quyền lưu giữ bản sao khóa bí mật của thuê bao;
- Lưu trữ các thông tin chứng thư số của thuê bao trong thời hạn ít nhất 05 năm kể từ khi chứng thư số bị thu hồi;
- Tổ chức tiêu hủy chứng thư số và các dữ liệu liên quan đã hết hạn lưu trữ theo quy định tại Điều 19 Quy chế này nếu không có chỉ định nào khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Hướng dẫn và tạo điều kiện cho tổ chức quản lý thuê bao, thuê bao thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này.
c) Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số không có nghĩa vụ kiểm tra từng giao dịch điện tử cụ thể của thuê bao.
2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức quản lý thuê bao:
a) Tổ chức quản lý thuê bao có các quyền sau:
- Được cung cấp các thông tin hướng dẫn về trình tự, thủ tục cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư số;
- Được yêu cầu tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục, thu hồi chứng thư số hoặc thay đổi cặp khóa cho các thuê bao do mình quản lý.
b) Tổ chức quản lý thuê bao có các nghĩa vụ sau:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên đơn đề nghị cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục, thu hồi chứng thư số và thay đổi cặp khóa của thuê bao do mình quản lý;
- Hướng dẫn, kiểm tra và tạo điều kiện cho các thuê bao thuộc tổ chức mình quản lý, sử dụng chứng thư số và khóa bí mật theo đúng các quy định tại Quy chế này;
- Thông báo kịp thời bằng văn bản cho tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số của thuê bao trong các trường hợp: thuê bao tạm nghỉ việc, nghỉ việc hoặc chuyển sang tổ chức khác; thuê bao chuyển công việc mới và không sử dụng chứng thư số đã cấp và các trường hợp khác xuất phát từ nhu cầu của tổ chức quản lý thuê bao.
3. Quyền và nghĩa vụ của thuê bao:
a) Thuê bao có các quyền sau:
- Được cung cấp các thông tin hướng dẫn về trình tự, thủ tục cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư số;
- Thông qua tổ chức quản lý thuê bao của mình để đề nghị cấp, gia hạn, tạm dừng, khôi phục, thu hồi chứng thư số hoặc thay đổi cặp khóa;
- Trong trường hợp cần thiết, thuê bao có thể trực tiếp gửi văn bản đề nghị tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạm dừng chứng thư số của mình và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về đề nghị đó.
b) Thuê bao có các nghĩa vụ sau:
- Sử dụng chứng thư số đúng mục đích đã đăng ký;
- Bảo quản và sử dụng khóa bí mật, các dữ liệu trong thiết bị lưu giữ khóa bí mật theo chế độ “Mật”;
- Thông báo kịp thời cho tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số và tổ chức quản lý thuê bao của mình trong trường hợp phát hiện hoặc nghi ngờ chứng thư số, khóa bí mật không còn an toàn;
- Tuân thủ các quy định khác về cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư số.
Chương 2.
THUÊ BAO VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO
Điều 7. Cấp chứng thư số
1. Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp chứng thư số phải thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 2 Quy chế này;
b) Chấp thuận các quy định đối với thuê bao tại Quy chế này;
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao gửi tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số, kèm theo;
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập của tổ chức quản lý thuê bao đối với hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số lần đầu (không áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước);
- Giấy đề nghị cấp chứng thư số (theo mẫu số 1) của các cá nhân, tổ chức thuộc tổ chức quản lý thuê bao.
3. Trường hợp tự tạo cặp khóa, thuê bao phải tạo cặp khóa trong khoảng thời gian quy định trên thông báo chấp thuận cấp chứng thư số. Trường hợp thuê bao không có điều kiện tạo cặp khóa trong khoảng thời gian quy định, tổ chức quản lý thuê bao phải có văn bản gửi tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số đề nghị gia hạn thời gian tạo khóa cho thuê bao.
4. Thuê bao phải sử dụng thiết bị lưu giữ khóa bí mật theo tiêu chuẩn kỹ thuật do tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số quy định.
Điều 8. Gia hạn chứng thư số
1. Chứng thư số đề nghị gia hạn phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất là 30 ngày.
2. Tổ chức quản lý thuê bao có văn bản đề nghị gia hạn kèm giấy đề nghị gia hạn của thuê bao (theo mẫu số 2) gửi tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
3. Mỗi chứng thư số được gia hạn không quá 03 lần, thời gian gia hạn cho mỗi lần không quá 01 năm.
Điều 9. Tạm dừng chứng thư số
1. Chứng thư số của thuê bao bị tạm dừng trong các trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê bao (theo mẫu số 3) trong các trường hợp: khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu giữ khóa bí mật bị thất lạc, bị sao chép hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản từ phía các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
c) Theo yêu cầu bằng văn bản từ tổ chức quản lý thuê bao;
d) Có đủ căn cứ xác định thuê bao vi phạm các quy định tại Quy chế này;
đ) Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số phát hiện ra bất cứ sai sót, sự cố nào có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao hoặc an ninh, an toàn của hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Thời gian tạm dừng chứng thư số tối đa là 06 tháng.
Điều 10. Thu hồi chứng thư số
1. Chứng thư số của thuê bao bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Chứng thư số hết hạn sử dụng;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản từ phía các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
c) Theo yêu cầu bằng văn bản từ tổ chức quản lý thuê bao;
d) Tổ chức quản lý thuê bao, thuê bao là giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;
đ) Có đủ căn cứ xác định thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khóa bí mật và thiết bị lưu giữ khóa bí mật tại Quy chế này;
2. Chứng thư số bị thu hồi sau khi hết thời hạn lưu trữ được tiêu hủy theo quy định tại Điều 19 Quy chế này nếu không có chỉ định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 11. Thay đổi cặp khóa
1. Thuê bao có yêu cầu thay đổi cặp khóa phải đảm bảo thời hạn sử dụng còn lại của chứng thư số ít nhất là 30 ngày.
2. Tổ chức quản lý thuê bao có văn bản đề nghị thay đổi cặp khóa kèm giấy đề nghị của thuê bao (theo mẫu số 6) gửi tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
Điều 12. Kiểm tra chữ ký số
1. Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra những thông tin sau:
a) Hiệu lực, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm chứng thư số của người ký và chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số;
b) Chữ ký số phải được tạo bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số của người ký.
2. Người nhận phải chịu mọi thiệt hại xảy ra trong trường hợp sau:
a) Không tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đã biết hoặc được thông báo về sự không còn tin cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người ký.
Chương 3.
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ
Điều 13. Cấp, gia hạn chứng thư số
Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm:
1. Cung cấp cho tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số những thông tin sau đây:
a) Phạm vi, giới hạn sử dụng của chứng thư số, yêu cầu bảo mật và những thông tin khác có khả năng ảnh hưởng đến quyền lợi của tổ chức, cá nhân xin cấp chứng thư số;
b) Yêu cầu đối với thuê bao trong việc tạo, lưu giữ và sử dụng khóa bí mật;
c) Những nội dung khác do tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số quy định để đảm bảo an ninh, an toàn cho hệ thống cung cấp dịch vụ chữ ký số.
2. Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn chứng thư số hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm kiểm tra, cấp chứng thư số hoặc gia hạn chứng thư số cho thuê bao nếu đủ điều kiện hoặc có văn bản từ chối trong đó nêu rõ lý do từ chối nếu không đủ điều kiện cấp hoặc gia hạn chứng thư số.
3. Công bố danh sách chứng thư số cấp mới cho thuê bao trong khoảng thời gian quy định tại Điều 18 Quy chế này.
Điều 14. Tạm dừng, thu hồi chứng thư số
Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm:
1. Đảm bảo kênh thông tin tiếp nhận yêu cầu tạm dừng, thu hồi chứng thư số hoạt động 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần.
2. Lưu trữ thông tin liên quan đến hoạt động tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số trong thời gian ít nhất 05 năm kể từ thời điểm chứng thư số bị tạm dừng hoặc thu hồi.
3. Khi có đủ căn cứ tạm dừng, thu hồi chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số phải lập tức tiến hành tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số, đồng thời thông báo cho thuê bao và công bố danh sách tạm dừng, thu hồi theo quy định tại Điều 18 Quy chế này.
Điều 15. Khôi phục chứng thư số
Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm khôi phục chứng thư số cho thuê bao trong các trường hợp sau:
1. Theo yêu cầu bằng văn bản từ phía các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
2. Theo yêu cầu bằng văn bản từ tổ chức quản lý thuê bao, kèm theo đề nghị của thuê bao (theo mẫu số 4) trong trường hợp thuê bao, tổ chức quản lý thuê bao đã có đề nghị tạm dừng chứng thư số trước đó;
3. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo đề nghị tạm dừng đã hết;
4. Chứng thư số bị tạm dừng theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9 và những sai sót, sự cố đó đã được khắc phục.
Điều 16. Tạo và cung cấp khóa
1. Một cặp khóa của thuê bao có thể được tạo ra bởi:
a) Bản thân thuê bao;
b) Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao hoặc tổ chức quản lý thuê bao.
2. Trường hợp tự tạo cặp khóa, thuê bao phải tiến hành theo đúng các quy định tạo khóa của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
3. Trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạo cặp khóa cho thuê bao, khóa bí mật phải được chuyển đến cho thuê bao bằng phương thức an toàn và bảo mật.
Điều 17. Thay đổi cặp khóa thuê bao
Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm sau:
1. Đảm bảo kênh thông tin tiếp nhận yêu cầu thay đổi cặp khóa hoạt động 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần.
2. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi khóa hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số kiểm tra, thay đổi cặp khóa cho thuê bao nếu đủ điều kiện và phân phối khóa theo quy định tại Điều 16 Quy chế này.
3. Lưu trữ thông tin liên quan đến hoạt động thay đổi cặp khóa trong thời gian ít nhất 05 năm, kể từ thời điểm thay đổi.
Điều 18. Cập nhật và công bố thông tin
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm duy trì 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần trên trang in điện tử của mình những thông tin sau:
a) Quy chế chứng thực chữ ký số và chứng thư số;
b) Danh sách chứng thư số có hiệu lực, bị tạm dừng, bị thu hồi của thuê bao;
c) Những thông tin cần thiết khác.
2. Thời gian cập nhật cơ sở dữ liệu chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số:
a) Trong vòng 08 giờ làm việc kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục cấp đối với chứng thư số mới cấp;
b) Ngay sau khi hoàn thành công việc tạm dừng, thu hồi chứng thư số hoặc thay đổi cặp khóa.
Điều 19. Tiêu hủy chứng thư số
1. Nguyên tắc tiêu hủy:
a) Phải đảm bảo tiêu hủy hết thông tin trên giấy và trên thiết bị lưu giữ;
b) Hội đồng tiêu hủy gồm đại diện lãnh đạo tổ chức quản lý thuê bao và đại diện các bộ phận liên quan đến việc quản lý, sử dụng chứng thư số. Hội đồng tiến hành tiêu hủy chứng thư số, dữ liệu liên quan và lập biên bản tiêu hủy với các nội dung chính: Loại tài liệu đã tiêu hủy; phương thức tiêu hủy; kết luận và chữ ký của các thành viên hội đồng tiêu hủy.
2. Phương thức tiêu hủy:
a) Hủy bỏ tài liệu giấy bằng cách cắt vụn không còn khả năng khôi phục nguyên trạng hoặc đốt cháy hoàn toàn tài liệu;
b) Xóa không còn khả năng phục hồi toàn bộ thông tin chứng thư số và các dữ liệu liên quan trên các thiết bị lưu giữ.
3. Nội dung tiêu hủy:
a) Dữ liệu chứng thư số, cặp khóa;
b) Các dữ liệu khác liên quan đến việc cấp, quản lý, sử dụng chứng thư số.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Vi phạm và xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp
Việc xác định vi phạm và xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số, thuê bao và tổ chức quản lý thuê bao thực hiện theo quy định của Nghị định chữ ký số và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 21. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Công nghệ tin học Ngân hàng có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc chấp hành Quy chế này của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác có sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
b) Nghiên cứu, triển khai tích hợp chữ ký số vào các hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
2. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ tin học Ngân hàng kiểm tra việc chấp hành Quy chế này của các tổ chức tín dụng.
3. Vụ Tổng kiểm soát có trách nhiệm thực hiện hoạt động kiểm tra nội bộ và kiểm toán nội bộ việc chấp hành Quy chế này đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước và thủ trưởng các tổ chức khác có sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm tổ chức triển khai và kiểm tra việc chấp hành tại đơn vị mình theo đúng các quy định của Quy chế này.
|
THỐNG
ĐỐC |
MẪU SỐ 1 CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ Kính gửi: Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng
Họ và tên: ........................................................ Giới tính ...................................................... Ngày sinh: ………………………….Nơi sinh ……………………. Quốc tịch: ................................. Số CMT/Hộ chiếu: ……………….. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ................................... Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ Nơi công tác: ……………………. Điện thoại: ………………….. Fax: .......................................... Chức vụ: ......................................................... Bộ phận: ..................................................... Điện thoại nhà riêng (*) ..................................... Di động (*) ………………. Email(*) .................. Thời hạn đề nghị cấp (tối đa là 05 năm tính từ ngày cấp chứng thư số): .............................. năm
- Tôi cam đoan những thông tin khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Ngân hàng Nhà nước và của Nhà nước về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Chú thích: (*) là những thông tin không bắt buộc |
MẪU SỐ 2 CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHỨNG THƯ SỐ Kính gửi: Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng
Họ và tên: ........................................................ Giới tính ...................................................... Ngày sinh: ………………………….Nơi sinh ……………………. Quốc tịch .................................. Số CMT/Hộ chiếu: ……………….. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ................................... Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ Nơi công tác: ……………………. Điện thoại: ………………….. Fax: .......................................... Chức vụ: ......................................................... Bộ phận: ..................................................... Điện thoại nhà riêng (*) ..................................... Di động (*) ………………. Email(*) ..................
Đề nghị gia hạn chứng thư số: Số chứng thư số: …………. Ngày cấp (lần đầu) …………… Ngày hết hạn: ................................ Lý do gia hạn: ....................................................................................................................... Thời gian gia hạn: £ 6 tháng hoặc £ 01 năm
Chú thích: (*) là những thông tin không bắt buộc |
MẪU SỐ 3 CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ Kính gửi: Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng
Họ và tên: ........................................................ Giới tính ...................................................... Ngày sinh: ………………………….Nơi sinh ……………………. Quốc tịch .................................. Số CMT/Hộ chiếu: ……………….. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ................................... Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ Nơi công tác: ……………………. Điện thoại: ………………….. Fax: .......................................... Chức vụ: ......................................................... Bộ phận: ..................................................... Điện thoại nhà riêng (*) ..................................... Di động (*) ………………. Email(*) ..................
Đề nghị tạm dừng chứng thư số: Số chứng thư số: …………. Ngày cấp................ .…………… Ngày hết hạn: ............................. Thời hạn tạm dừng (không quá 06 tháng): Từ ngày ……………… Đến ngày: .............................. Lý do tạm dừng: ...................................................................................................................
Chú thích: (*) là những thông tin không bắt buộc |
MẪU SỐ 4 CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ Kính gửi: Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng
Họ và tên: ........................................................ Giới tính ...................................................... Ngày sinh: ………………………….Nơi sinh ……………………. Quốc tịch .................................. Số CMT/Hộ chiếu: ……………….. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ................................... Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ Nơi công tác: ……………………. Điện thoại: ………………….. Fax: .......................................... Chức vụ: ......................................................... Bộ phận: ..................................................... Điện thoại nhà riêng (*) ..................................... Di động (*) ………………. Email(*) ..................
Đề nghị tạm khôi phục chứng thư số: Số chứng thư số: …………. Ngày cấp................ .…………… Ngày hết hạn: ............................. Thời hạn tạm dừng: Từ ngày ……………… Đến ngày: ............................................... Lý do khôi phục ....................................................................................................................
Chú thích: (*) là những thông tin không bắt buộc |
MẪU SỐ 5 CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ Kính gửi: Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng
Họ và tên: ........................................................ Giới tính ...................................................... Ngày sinh: ………………………….Nơi sinh ……………………. Quốc tịch .................................. Số CMT/Hộ chiếu: ……………….. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ................................... Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ Nơi công tác: ……………………. Điện thoại: ………………….. Fax: .......................................... Chức vụ: ......................................................... Bộ phận: ..................................................... Điện thoại nhà riêng (*) ..................................... Di động (*) ………………. Email(*) ..................
Đề nghị thu hồi chứng thư số: Số chứng thư số: …………. Ngày cấp................ .…………… Ngày hết hạn: ............................. Lý do thu hồi: .......................................................................................................................
Chú thích: (*) là những thông tin không bắt buộc |
MẪU SỐ 6 CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHÓA Kính gửi: Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng
Họ và tên: ........................................................ Giới tính ...................................................... Ngày sinh: ………………………….Nơi sinh ……………………. Quốc tịch .................................. Số CMT/Hộ chiếu: ……………….. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ................................... Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ Nơi công tác: ……………………. Điện thoại: ………………….. Fax: .......................................... Chức vụ: ......................................................... Bộ phận: ..................................................... Điện thoại nhà riêng (*) ..................................... Di động (*) ………………. Email(*) ..................
Đề nghị thay đổi cặp khóa thuộc chứng thư số: Số chứng thư số: …………. Ngày cấp................ .…………… Ngày hết hạn: ............................. Loại khóa thay đổi: o Cặp khóa ký o Cặp khóa mã hóa Lý do thay đổi: ......................................................................................................................
Chú thích: (*) là những thông tin không bắt buộc |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Các tổ chức tín dụng 1997]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN]"
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất
Nghị định 26/2007/NĐ-CP chữ ký số dịch vụ chứng thực chữ ký hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử
Luật Giao dịch điện tử 2005
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng 2004
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2003
Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/02/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN | |
18/03/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN | |
30/06/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 04/2008/QĐ-NHNN quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng NN | |
30/06/2011 | Bị thay thế | Thông tư 12/2011/TT-NHNN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
04.2008.QĐ-NHNN.doc |