Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất
Số hiệu | 35/2007/NĐ-CP | Ngày ban hành | 08/03/2007 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 04/04/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 244+245, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 20/03/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 35/2007/NĐ-CP, được ban hành vào ngày 08 tháng 03 năm 2007, quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng tại Việt Nam. Mục tiêu của Nghị định là tạo ra khung pháp lý cho việc thực hiện giao dịch điện tử, nhằm nâng cao hiệu quả và an toàn trong hoạt động ngân hàng.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng, áp dụng cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia vào các dịch vụ này. Nghị định được chia thành 5 chương, với các điều khoản nổi bật như sau:
- Chương 1: Những quy định chung, bao gồm phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và nguyên tắc giao dịch điện tử.
- Chương 2: Giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng, quy định về điều kiện tham gia và sử dụng chữ ký điện tử.
- Chương 3: Chứng từ điện tử, quy định về nội dung, định dạng, lập, kiểm soát và lưu trữ chứng từ điện tử.
- Chương 4: Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, thanh tra và xử lý vi phạm liên quan đến giao dịch điện tử.
- Chương 5: Điều khoản thi hành, quy định về hiệu lực và trách nhiệm thực hiện Nghị định.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm quy định chi tiết về chứng từ điện tử và chữ ký điện tử, nhằm đảm bảo tính hợp pháp và an toàn trong giao dịch. Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của Nghị định này.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2007/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2007 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm
2001;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
12 tháng 12 năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12
tháng 12 năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật các Tổ chức tín dụng ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân lựa chọn sử dụng hoặc cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.
Điều 3. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng
1. Việc giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng phải phù hợp với quy định của Luật Giao dịch điện tử, Nghị định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Nghị định này chỉ quy định về phương thức giao dịch bằng phương tiện điện tử trong hoạt động ngân hàng, nội dung của các hoạt động ngân hàng do các luật khác điều chỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn giao dịch bằng phương tiện điện tử hoặc giao dịch theo phương thức truyền thông, trừ trường hợp có quy định khác của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
4. Việc cung cấp dịch vụ công của Ngân hàng nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) dưới hình thức điện tử được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước nhưng không được trái với quy định của Luật Giao dịch điện tử, Nghị định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chương 2:
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Điều 4. Hoạt động ngân hàng giao dịch bằng phương tiện điện tử
Hoạt động ngân hàng giao dịch bằng phương tiện điện tử là các hoạt động được quy định tại Chương III Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tại Chương III Luật các Tổ chức tín dụng; không áp dụng trong việc phát hành hối phiếu và các giấy tờ có giá khác.
Điều 5. Điều kiện cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Được cung cấp dịch vụ ngân hàng theo quy định của pháp luật;
b) Có địa điểm, mạng truyền thông, thiết bị truyền thông, các phương tiện điện tử bảo đảm tính toàn vẹn và an toàn thông tin, đáp ứng yêu cầu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ chứng từ điện tử;
c) Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật công nghệ, nghiệp vụ ngân hàng.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện sau:
a)
b) Có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật;
c) Xác lập phương thức gửi, nhận chứng từ điện tử với tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử.
Điều 6. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử trong hoạt động ngân hàng
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thự chữ ký điện tử trong hoạt động ngân hàng thực hiện theo quy định của Luật Giao dịch điện tử và các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký điện tử và dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
Điều 7. Sử dụng chữ ký điện tử trong hoạt động ngân hàng
1. Chữ ký điện tử trong hoạt động ngân hàng bao gồm chữ ký số và các loại chữ ký điện tử khác theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền thỏa thuận, lựa chọn sử dụng loại chữ ký điện tử, trừ trường hợp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có quy định về việc sử dụng chữ ký điện tử trong những hoạt động ngân hàng cụ thể.
Chương 3:
CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Điều 8. Nội dung của chứng từ điện tử
1. Các nội dung chủ yếu của chứng từ điện tử trong hoạt động ngân hàng:
a) Tên và số hiệu của chứng từ;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân lập chứng từ;
d) Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân nhận chứng từ;
đ) Nội dung của nghiệp vụ phát sinh;
e) Chữ ký, họ và tên của người lập và những người có liên quan đến chứng từ theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung của chứng từ điện tử trong nghiệp vụ kế toán ngoài các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng quy định tại Điều 17 Luật Kế toán.
3. Ngoài các nội dung được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, chứng từ điện tử có thể thêm những nội dung khác theo từng loại nghiệp vụ.
Điều 9. Các quy định về định dạng chứng từ điện tử
Định dạng của chứng từ điện tử phải đáp ứng:
1. Phân biệt, nhận biết và truy cập được đến từng chứng từ điện tử.
2. Xác định chi tiết vị trí, đặc điểm, kiểu, độ dài và các ràng buộc nghiệp vụ đối với từng yếu tố trên chứng từ điện tử.
3. Bảo đảm việc truyền, nhận, xử lý, bảo quản, lưu trữ chứng từ một cách tự động trên các phương tiện điện tử.
Điều 10. Nguyên tắc lập, kiểm soát chứng từ điện tử
1. Lập đúng quy trình, mẫu định dạng và đầy đủ các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này.
2. Người lập, người kiểm soát, người ký duyệt và những người khác ký trên chứng từ điện tử phải chịu trách nhiệm về các nội dung của chứng từ điện tử.
3. Phải ghi đầy đủ nội dung chứng từ điện tử được quy định tại Điều 8 Nghị định này.
Điều 11. Lập, kiểm soát và ký chứng từ điện tử
1. Chứng từ điện tử được lập từ chứng từ giấy phải được kiểm tra sự khớp đúng giữa nội dung trên chứng từ điện tử với chứng từ giấy.
2. Chứng từ điện tử được lập từ chứng từ điện tử khác phải đảm bảo sự khớp đúng với nội dung chứng từ điện tử gốc.
3. Trường hợp chứng từ điện tử được lập, kiểm soát qua nhiều bước phải kiểm tra:
a) Nội dung của chứng từ điện tử tại từng bước;
b) Chữ ký điện tử của người lập và người kiểm soát tại bước trước.
4. Người lập, người kiểm soát, người ký duyệt và những người khác có trách nhiệm ký trên chứng từ điện tử phải ký chữ ký điện tử lên chứng từ điện tử sau khi hoàn thành phần việc được giao.
Điều 12. Chứng từ điện tử hợp pháp, hợp lệ
Chứng từ điện tử được coi là hợp pháp, hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Tuân thủ các quy định tại các Điều 8, 9, 10, 11 Nghị định này.
2. Bảo đảm tính toàn vẹn của thông tin trên chứng từ.
3. Bảo đảm tính pháp lý thông qua kiểm chứng nguồn gốc khởi tạo.
Điều 13. Mã hóa chứng từ điện tử
Việc mã hóa chứng từ điện tử được thực hiện theo quy định của pháp luật về mật mã.
Điều 14. Thời điểm hiệu lực của chứng từ điện tử
Thời điểm hiệu lực của chứng từ điện tử được tính từ khi chứng từ điện tử đáp ứng các yêu cầu tại Điều 12 Nghị định này.
Điều 15. Hủy chứng từ điện tử
1. Chứng từ điện tử đang trong thời gian hiệu lực bị hủy phải được ghi ký hiệu riêng thể hiện chứng từ điện tử đó đã bị hủy; nguyên nhân, lý do hủy và phải được lưu trữ riêng bằng phương tiện điện tử để theo dõi.
2. Việc hủy chứng từ điện tử đang trong thời gian hiệu lực được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Chuyển đối chứng từ điện tử thành chứng từ giấy
1. Chỉ các chứng từ điện tử đáp ứng điều kiện tại Điều 12 Nghị định này mới được chuyển đổi thành chứng từ giấy.
2. Việc chuyển đổi chứng từ điện tử thành chứng từ giấy phải bảo đảm sự khớp đúng giữa nội dung của chứng từ điện tử và chứng từ giấy sau khi chuyển đổi.
3. Người thực hiện chuyển đổi chứng từ điện tử thành chứng từ giấy phải ký và ghi rõ họ tên trên chứng từ giấy; phải đóng thêm dấu đối với những loại chứng từ có quy định phải đóng dấu.
4. Chứng từ điện tử đã thực hiện chuyển đổi được ghi thêm ký hiệu riêng để phân biệt.
Điều 17. Gửi, nhận lại chứng từ điện tử
1. Chứng từ điện tử được gửi, nhận lại trong các trường hợp:
a) Do sự cố kỹ thuật hoặc lần gửi, nhận trước chưa thành công;
b) Gửi lại theo yêu cầu của bên nhận.
2. Việc gửi, nhận lại chứng từ điện tử phải bảo đảm an toàn, không trùng lặp.
3. Việc gửi, nhận lại chứng từ được quy định đối với từng loại nghiệp vụ ngân hàng.
Điều 18. Ghi nhật ký gửi, nhận chứng từ điện tử
Việc gửi, nhận chứng từ điện tử phải được ghi nhật ký bằng phương tiện điện tử các thông tin cơ bản sau đây:
1. Địa điểm, thời gian, nơi gửi, nơi nhận, độ dài của chứng từ điện tử.
2. Tình trạng xác nhận của chứng từ điện tử trong trường hợp có yêu cầu xác nhận.
Điều 19. Hình thức bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử
1. Chứng từ điện tử được bảo quản, lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn và áp dụng hình thức bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử phù hợp với đặc thù hoạt động và khả năng ứng dụng công nghệ của mình.
3. Trường hợp cần thiết có thể chuyển đổi hình thức bảo quản, lưu trữ bằng phương tiện điện tử sang lưu trữ bằng giấy.
Điều 20. Yêu cầu về bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử
Lưu trữ chứng từ điện tử phải đảm bảo:
1. Tính an toàn bảo mật, toàn vẹn, đầy đủ, không bị thay đổi, sai lệch trong suốt thời gian lưu trữ.
2. Lưu trữ đúng và đủ thời hạn đối với từng loại chứng từ theo các quy định của pháp luật.
3. In được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu cầu.
Điều 21. Điều kiện đối với đơn vị bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử
Đơn vị được giao nhiệm vụ bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử phải có các điều kiện sau đây:
1. Có phương án bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử bằng phương tiện điện tử trình cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật phê duyệt trước khi thực hiện.
2. Duy trì các phương tiện điện tử, trang thiết bị kỹ thuật, địa điểm lưu trữ và xây dựng quy trình kỹ thuật để bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử đảm bảo yêu cầu khai thác, sử dụng.
3. Lưu trữ các phương tiện kèm theo đảm bảo việc khai thác chứng từ điện tử.
Điều 22. Phương án bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử
Phương án bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi bảo quản, lưu trữ.
2. Giải pháp kỹ thuật về tổ chức bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử và đảm bảo an toàn:
a) Lựa chọn sử dụng công nghệ, trang bị kỹ thuật, địa điểm lưu trữ;
b) Tổ chức hệ thống lưu trữ chính và dự phòng;
c) Chế độ kiểm tra và sao lưu định kỳ;
d) Các biện pháp cần thiết khác để bảo đảm an toàn, hợp lý, khoa học, phòng ngừa, khắc phục các rủi ro.
3. Quy trình kỹ thuật bảo quản, lưu trữ:
a) Đưa chứng từ điện tử vào lưu trữ;
b) Khai thác, sử dụng chứng từ điện tử lưu trữ;
c) Kiểm tra, giám sát an toàn đối với chứng từ điện tử lưu trữ;
d) Thực hiện cách thức, biện pháp phòng ngừa và khắc phục rủi ro;
đ) Tiêu hủy chứng từ điện tử hết thời hạn lưu trữ;
e) Các nội dung khác có liên quan đến việc xử lý kỹ thuật bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử.
Điều 23. Tiêu hủy chứng từ điện tử
1. Tiêu hủy chứng từ điện tử là làm cho chứng từ điện tử không thể truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa trong nó.
2. Chứng từ điện tử đã hết thời hạn lưu trữ theo quy định, nếu không có chỉ định nào hác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được tiêu hủy.
3. Việc tiêu hủy chứng từ điện tử không được làm ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của các thông điệp dữ liệu chưa được tiêu hủy và hoạt động bình thường của hệ thống thông tin.
Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử
1. Thực hiện đúng nội dung phương án bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử đã được phê duyệt.
2. Kiểm soát chứng từ điện tử đảm bảo sự chính xác, khớp đúng và đầy đủ trước khi đưa vào lưu trữ.
3. Ghi sổ theo dõi về địa điểm, thời gian, danh mục chứng từ điện tử lưu trữ với đầy đủ chữ ký của những người thực hiện.
4. Chịu trách nhiệm về các rủi ro đối với chứng từ điện tử lưu trữ do chủ quan mình gây ra.
5. Chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn và phục vụ khai thác, sử dụng chứng từ điện tử được lưu trữ.
6. Người được giao nhiệm vụ bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử có nhiệm vụ:
a) Phải báo cáo ngay cho Thủ trưởng đơn vị để xử lý, khắc phục kịp thời trong trường hợp có nguy cơ xảy ra rủi ro hoặc xảy ra rủi ro đối với chứng từ điện tử lưu trữ;
b) Không được phép cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khai thác, sử dụng chứng từ điện tử lưu trữ nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Thủ trưởng đơn vị.
Chương 4:
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 25. Giải quyết tranh chấp
Tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng được giải quyết căn cứ vào quy định của Luật Giao dịch điện tử, Nghị định này, quy định khác của pháp luật có liên quan và các điều khoản được ký kết trong hợp đồng giữa các bên.
Điều 26. Khiếu nại, tố cáo
Việc khiếu nại các quyết định hành chính và hành vi hành chính đối với giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng; việc tố cáo với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm liên quan đến giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 27. Thanh tra, kiểm tra
1. Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý các vi phạm về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Việc thanh tra đối với các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 28. Xử lý vi phạm
1. Cơ quan, tổ chức khi tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Cá nhân khi tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân gây thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khi tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Những quy định trước đây trái với quy định của Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Điều 30. Trách nhiệm thực hiện
1. Ngân hàng Nhà nước Việt
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 25/2020/TT-NHNN Quy trình luân chuyển kiểm soát chứng từ kế toán trong Ngân hàng lõi mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 21/2020/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 37/2016/TT-NHNN Thanh toán điện tử liên ngân hàng
Thông tư 20/2020/TT-NHNN sửa đổi 47/2014/TT-NHNN bảo mật thiết bị thanh toán thẻ ngân hàng mới nhất
Thông tư 35/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 35/2016/TT-NHNN dịch vụ ngân hàng trên Internet
Thông tư 21/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 37/2016/TT-NHNN Thanh toán liên ngân hàng mới nhất
Thông tư 23/2017/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 37/2016/TT-NHNN Thanh toán điện tử liên ngân hàng
Thông tư 35/2016/TT-NHNN an toàn bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ ngân hàng trên Internet
Thông tư 36/2012/TT-NHNN Quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động
Thông tư 20/2016/TT-NHNN
Thông tư 47/2014/TT-NHNN Quy định các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng
Thông tư 13/2013/TT-NHNN
Thông tư 38/2013/TT-NHNN
Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước
Thông tư 29/2011/TT-NHNN an toàn, bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ internet
Thông tư 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành sử dụng hoá đơn điện tử
Thông tư 23/2010/TT-NHNN Quy định về việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng
Luật Các tổ chức tín dụng 1997]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Luật Giao dịch điện tử 2005
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng 2004
Luật Kế toán 2003
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2003
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/03/2007 | Văn bản được ban hành | Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất | |
04/04/2007 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
35.2007.ND.CP.doc |