Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán
| Số hiệu | 03/2008/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 01/02/2008 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 03/03/2008 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 109 & 110/2008; | Ngày đăng công báo | 17/02/2008 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Giàu / Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 36/2014/TT-NHNN Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Ngày hết hiệu lực | 01/02/2015 |
Tóm tắt
Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 01 tháng 02 năm 2008, nhằm mục tiêu quy định về việc cho vay và chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán. Quyết định này hướng đến việc tạo ra khung pháp lý cho các tổ chức tín dụng trong hoạt động cho vay và chiết khấu, đồng thời đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các tổ chức tín dụng như ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, và công ty tài chính. Đối tượng áp dụng là các tổ chức này khi thực hiện cho vay và chiết khấu giấy tờ có giá phục vụ cho hoạt động đầu tư và kinh doanh chứng khoán.
Quyết định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về việc cho vay và chiết khấu giấy tờ có giá.
- Điều 2: Các điều kiện cần thiết mà tổ chức tín dụng phải đáp ứng.
- Điều 3: Các hình thức cho vay và chiết khấu cụ thể.
- Điều 4: Hệ số rủi ro và giới hạn cho vay.
- Điều 5: Điều khoản thi hành và hiệu lực của Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định bao gồm việc quy định rõ ràng các điều kiện cho vay, chiết khấu và tỷ lệ nợ xấu, nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các tổ chức tín dụng phải tuân thủ các quy định mới để tiếp tục hoạt động cho vay và chiết khấu giấy tờ có giá.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 03/2008/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO VAY, CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐỂ ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các tổ chức tín dụng cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán thực hiện theo quy định của pháp luật về tín dụng ngân hàng, các quy định tại Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Các tổ chức tín dụng cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán khi đáp ứng đủ các điều kiện như sau:
1. Ban hành Quy định về nghiệp vụ cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán, trong đó có nội dung:
a) Giới hạn mức cho vay, chiết khấu đối với một khách hàng;
b) Giới hạn mức cho vay, chiết khấu đối với một nhóm khách hàng liên quan;
c) Tỷ lệ dư nợ cho vay, chiết khấu so với tổng dư nợ tín dụng;
d) Thời hạn cho vay tối đa, thời hạn chiết khấu có kỳ hạn tối đa;
đ) Tài sản bảo đảm tiền vay;
e) Biện pháp để kiểm soát và phòng ngừa rủi ro tín dụng;
2. Gửi Quy định tại khoản 1 Điều này cho Thanh tra Ngân hàng Nhà nước ngay sau khi ban hành để làm cơ sở cho việc thanh tra, giám sát hoạt động cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán.
3. Đảm bảo các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Có tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tín dụng dưới 5%.
5. Thực hiện việc hạch toán, thống kê chính xác các khoản cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán; gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đúng thời hạn theo mẫu biểu tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán bao gồm:
1. Cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá đối với công ty chứng khoán;
2. Cho vay dưới hình thức cầm cố bằng chứng khoán và/hoặc bảo đảm bằng tài sản khác đối với khách hàng sử dụng vốn vay để mua các loại chứng khoán;
3. Cho vay ứng trước tiền đối với khách hàng đã bán chứng khoán và sử dụng vốn vay để mua chứng khoán;
4. Cho vay đối với khách hàng để bổ sung số tiền thiếu khi lệnh mua chứng khoán được khớp;
5. Cho vay đối với người lao động để mua cổ phần phát hành lần đầu khi chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
6. Cho vay để góp vốn, mua cổ phần của công ty cổ phần, mua chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư;
7. Chiết khấu giấy tờ có giá đối với khách hàng để sử dụng số tiền chiết khấu mua chứng khoán;
8. Các khoản cho vay và chiết khấu giấy tờ có giá dưới các hình thức khác mà khách hàng sử dụng số tiền đó để mua chứng khoán.
Chứng khoán bao gồm các loại chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Chứng khoán, kể cả cổ phiếu, trái phiếu của công ty đại chúng theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Chứng khoán.
Điều 4. Hệ số rủi ro và giới hạn cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán như sau:
1. Các khoản cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán thuộc nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro là 250%.
2. Tổng dư nợ cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán không vượt quá 20% (hai mươi phần trăm) vốn điều lệ của tổ chức tín dụng.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành: Điểm 1.3 khoản 1 Chỉ thị số 03/2007/CT-NHNN ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về kiểm soát quy mô, chất lượng tín dụng và cho vay đầu tư, kinh doanh chứng khoán nhằm kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện Chỉ thị này; điểm a, b khoản 5 Điều 6 Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (được bổ sung theo khoản 7 Điều 1 Quyết định số 03/2007/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam); các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trái với Quyết định này.
3. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, các tổ chức tín dụng đáp ứng được các quy định tại Điều 2 và khoản 2 Điều 4 Quyết định này, thì thực hiện cấp tín dụng theo quy định tại Quyết định này. Các tổ chức tín dụng chưa đáp ứng được các quy định tại Điều 2 và khoản 2 Điều 4 Quyết định này thì không được phép cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán; khi đáp ứng được các quy định tại Điều 2 và khoản 2 Điều 4 Quyết định này thì mới được tiếp tục cho vay, chiết khấu trong giới hạn cho phép.
Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
THỐNG ĐỐC |
TÊN TCTD BÁO CÁO:
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY, CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐỂ ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
Tháng ....... năm 20........
Đơn vị: tỷ đồng
|
Chỉ tiêu |
Số liệu |
Tăng/ giảm so với tháng trước (%) |
|
I. Doanh số cho vay |
|
|
|
II. Dư nợ cho vay |
|
|
|
1. Phân theo thời hạn vay |
|
|
|
- Ngắn hạn |
|
|
|
- Trung hạn |
|
|
|
- Dài hạn |
|
|
|
2. Phân theo nhu cầu vốn vay |
|
|
|
- Cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá đối với công ty chứng khoán |
|
|
|
- Cho vay cầm cố bằng chứng khoán và/hoặc bảo đảm bằng tài sản khác đối với khách hàng sử dụng vốn vay để mua các loại chứng khoán |
|
|
|
- Cho vay ứng trước tiền đối với khách hàng đã bán chứng khoán và sử dụng vốn vay để mua chứng khoán |
|
|
|
- Cho vay đối với khách hàng để bổ sung số tiền thiếu khi lệnh mua chứng khoán được khớp |
|
|
|
- Cho vay đối với người lao động để mua cổ phần phát hành lần đầu khi chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần |
|
|
|
- Cho vay để góp vốn, mua cổ phần của công ty cổ phần, mua chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư |
|
|
|
- Chiết khấu giấy tờ có giá đối với khách hàng để sử dụng số tiền chiết khấu mua chứng khoán |
|
|
|
- Các khoản cho vay và chiết khấu giấy tờ có giá dưới các hình thức khác mà khách hàng sử dụng số tiền đó để mua chứng khoán |
|
|
|
III. Tỷ lệ dư nợ xấu cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán |
|
|
|
IV. Tỷ lệ dư nợ cho vay chứng khoán so với vốn điều lệ |
|
|
|
Người lập biểu |
....... ngày ..... tháng ..... năm 20..... Tổng Giám đốc |
|
|
|
Hướng dẫn lập biểu:
1. Đối tượng áp dụng: Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.
2. Tỷ lệ nợ xấu = dư nợ xấu cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán/ tổng dư nợ cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán.
3. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ (email: [email protected]; [email protected].
4. Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại liên lạc của người chịu trách nhiệm trả lời nội dung báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước có yêu cầu.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04-8246955.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Chỉ thị 03/2007/CT-NHNN kiểm soát quy mô chất lượng tín dụng cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán kiểm soát lạm phát thúc đẩy tăng trưởng KT
Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN tỷ lệ bảo đảm an toàn hoạt động tổ chức tín dụng
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Các tổ chức tín dụng 1997
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng 2004
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2003
Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/02/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán | |
| 03/03/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán | |
| 01/10/2010 | Bị thay thế 1 phần | Thông tư 13/2010/TT-NHNN tỷ lệ bảo đảm an toàn hoạt động tổ chức tín dụng | |
| 01/02/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán | |
| 01/02/2015 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 36/2014/TT-NHNN |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
915phuluc.zip |