Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
Số hiệu | 68/2000/NĐ-CP | Ngày ban hành | 17/11/2000 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 02/12/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 68/2000/NĐ-CP được ban hành vào ngày 17 tháng 11 năm 2000 với mục tiêu thực hiện chế độ hợp đồng cho một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp. Nghị định này nhằm quy định rõ ràng về việc ký kết hợp đồng cho các công việc như sửa chữa, bảo trì, lái xe, bảo vệ, vệ sinh và các công việc khác trong các cơ quan nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các cơ quan hành chính nhà nước ở các cấp từ trung ương đến địa phương và các đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước. Đối tượng áp dụng là các cá nhân và tổ chức kinh doanh dịch vụ có đủ điều kiện theo quy định.
Nghị định được cấu trúc thành 11 điều, trong đó nổi bật là các quy định về loại công việc được thực hiện qua hợp đồng (Điều 1), các cơ quan áp dụng (Điều 2), và điều kiện ký hợp đồng (Điều 6). Đặc biệt, Nghị định cũng quy định rõ về kinh phí thực hiện hợp đồng, do ngân sách nhà nước đảm bảo (Điều 7).
Các điểm mới của Nghị định bao gồm việc không áp dụng chế độ hợp đồng đối với một số công việc cụ thể và quy định rõ ràng về trách nhiệm của các cơ quan trong việc thực hiện Nghị định. Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo đúng quy định.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2000/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2000 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 68/2000/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 2000 VỀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HỢP ĐỒNG MỘT SỐ LOẠI CÔNG VIỆC TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc sau đây trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp:
1. Sửa chữa, bảo trì đối với hệ thống cấp điện, cấp, thoát nước ở công sở, xe ô tô và các máy móc, thiết bị khác đang được sử dụng trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp;
2. Lái xe;
3. Bảo vệ;
4. Vệ sinh;
5. Trông giữ phương tiện đi lại của cán bộ, công chức và khách đến làm việc với cơ quan, đơn vị sự nghiệp;
6. Công việc khác.
Điều 2. Các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp quy định tại Nghị định này gồm có:
1. Cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
2. Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài;
3. Các đơn vị sự nghiệp hoạt động bằng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
Điều 3. Không thực hiện chế độ hợp đồng đối với những người làm bảo vệ ở các cơ quan Văn phòng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Kho ấn chỉ thuế, Kho ấn chỉ hải quan; lái xe cho các chức danh quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định số 122/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ; lái xe chuyên dùng chuyên chở tiền của Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước.
Điều 4.
1. Những người đã được tuyển vào biên chế trước ngày Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ có hiệu lực, đang làm các công việc nói tại Điều 1 của Nghị định này thì không chuyển sang thực hiện chế độ hợp đồng.
2. Những người đang làm các công việc quy định tại Điều 1 của Nghị định này đã được tuyển dụng kể từ ngày Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ có hiệu lực thì chuyển sang thực hiện chế độ hợp đồng theo quy định tại Nghị định này (trừ các trường hợp quy định tại Điều 3 của Nghị định này).
Điều 5.
1. Các công việc quy định tại Điều 1 của Nghị định này được thực hiện thông qua ký kết hợp đồng giữa cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp với cá nhân trực tiếp làm, hoặc cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ dưới các dạng: hợp đồng thuê khoán tài sản, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế và các loại hợp đồng khác theo quy định của pháp luật.
2. Không ký hợp đồng đối với các công việc quy định tại Điều 1 của Nghị định này khi những người trong biên chế đang đảm nhận công việc có đủ điều kiện, khả năng thực hiện.
Điều 6.
1. Điều kiện đối với bên ký hợp đồng với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp:
a) Cá nhân:
Có đủ sức khoẻ theo yêu cầu của công việc do cơ quan y tế cấp huyện trở lên xác nhận;
Có lý lịch rõ ràng;
Có năng lực và trình độ để hoàn thành công việc;
Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hình sự, quản chế hành chính, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào các cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục và trong thời gian cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề, hoặc làm công việc nhất định có liên quan đến công việc ký hợp đồng.
b) Cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ phải có khả năng thực hiện công việc nêu tại Điều 1 của Nghị định này và có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện đối với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng:
a) Phải có nhu cầu về các công việc quy định tại Điều 1 của Nghị định này;
b) Việc ký hợp đồng do người đứng đầu cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thẩm quyền thực hiện hoặc ủy quyền bằng văn bản cho người phụ trách công tác tổ chức cán bộ hoặc phụ trách công tác văn phòng thuộc quyền ký.
Điều 7. Kinh phí thực hiện hợp đồng các công việc quy định tại Điều 1 của Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
Việc cấp phát, sử dụng, quyết toán nguồn kinh phí do Bộ Tài chính quy định.
Điều 8. Các cơ quan, tổ chức khác sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp quyết định việc áp dụng các quy định của Nghị định này trong cơ quan, tổ chức mình.
Điều 9. Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ phối hợp với các Bộ, ngành liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện Nghị định này.
Điều 10. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 11. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/11/2000 | Văn bản được ban hành | Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp | |
02/12/2000 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
68.2000.ND.CP.doc |