Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang
Số hiệu | 47/2016/NĐ-CP | Ngày ban hành | 26/05/2016 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 15/07/2016 |
Nguồn thu thập | Công báo | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Phúc / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/07/2017 |
Tóm tắt
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2016/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động (sau đây gọi chung là người hưởng lương, phụ cấp) làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Người hưởng lương, phụ cấp quy định tại Điều 1 Nghị định này bao gồm:
1. Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
2. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
3. Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010.
4. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, gồm:
a) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
b) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong số lượng người làm việc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
6. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ nghĩa vụ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
7. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
8. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
9. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
Điều 3. Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng.
3. Mức lương cơ sở được điều chỉnh trên cơ sở khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương sử dụng nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương chưa sử dụng hết năm 2015 chuyển sang, sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước được giao và nguồn thu (nếu có) để cân đối nguồn thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở năm 2016.
2. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Sử dụng nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể các khoản chi tiền lương và các khoản có tính chất lương) theo dự toán được cấp có thẩm quyền giao năm 2016 của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp;
b) Sử dụng nguồn tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên (không kể các khoản chi tiền lương và các khoản có tính chất lương) ngoài khoản tiết kiệm nêu tại Điểm a Khoản này;
c) Sử dụng một phần nguồn thu của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp;
d) Sử dụng 50% tăng thu ngân sách địa phương, không kể thu tiền sử dụng đất (bao gồm 50% tăng thu thực hiện so với dự toán thu năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ giao và 50% tăng thu dự toán năm 2016 so với dự toán thu năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ giao);
đ) Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương năm 2015 chưa sử dụng hết chuyển sang;
e) Đối với một số địa phương nghèo, ngân sách khó khăn, sau khi thực hiện quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này mà vẫn thiếu nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 thì ngân sách trung ương bổ sung số thiếu để địa phương thực hiện.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2016.
Mức lương cơ sở quy định tại Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016.
2. Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 17/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định tiền lương tăng thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang có hệ số lương từ 2,34 trở xuống hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016.
Đối với người có hệ số lương từ 2,34 trở xuống đã được hưởng tiền lương tăng thêm quy định tại Nghị định số 17/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ, nếu tổng tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh và các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng của tháng 5 năm 2016 thấp hơn tổng tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, các khoản phụ cấp lương (nếu có) và tiền lương tăng thêm theo Nghị định số 17/2015/NĐ-CP tính theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng của tháng 4 năm 2016 thì được hưởng chênh lệch cho bằng tổng tiền lương đã hưởng của tháng 4 năm 2016. Mức hưởng chênh lệch này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các loại phụ cấp lương.
Điều 6. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện các quy định tại Nghị định này đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện các quy định tại Nghị định này đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Hướng dẫn việc xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện mức lương cơ sở quy định tại Nghị định này;
b) Thẩm định nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện mức lương cơ sở theo Nghị định này đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và bổ sung nguồn kinh phí còn thiếu đối với những địa phương nghèo, ngân sách khó khăn sau khi đã thực hiện cơ chế tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnBộ luật Lao động 2012] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Tổ chức Chính phủ 2015
Thông tư 77/2016/TT-BQP
Thông tư 103/2016/TT-BTC
Thông tư 05/2016/TT-BNV
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếNghị định 66/2013/NĐ-CP mức lương cơ sở cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 17/2015/NĐ-CP tiền lương tăng thêm lực lượng vũ trang hệ số từ 2,34 trở xuống
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/05/2016 | Văn bản được ban hành | Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang | |
15/07/2016 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang | |
01/07/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức lực lượng vũ trang | |
01/07/2017 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 47/2017/NĐ-CP mức lương cơ sở đối với cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
47.2016.ND-CP.doc | |
|
VanBanGoc_47.2016.ND.CP.pdf |