Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước
Số hiệu | 08/2013/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 24/01/2013 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/03/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 83+84, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 07/02/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 08/2013/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, với mục tiêu tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý và thực hiện kế toán trong hoạt động của cơ quan này. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các quy định về hệ thống tài khoản kế toán, chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước. Đối tượng áp dụng chủ yếu là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan liên quan trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Cấu trúc chính của Quyết định được chia thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về chế độ kế toán áp dụng cho Ngân hàng Nhà nước.
- Điều 2: Hệ thống tài khoản kế toán, bao gồm các nhóm tài khoản cần thiết cho hoạt động của Ngân hàng Nhà nước.
- Điều 3: Quy định về chứng từ kế toán và sổ kế toán, bao gồm hướng dẫn cụ thể từ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Điều 4: Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện và phối hợp giữa Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính trong việc ban hành quy định chi tiết.
Quyết định này không chỉ cập nhật các quy định hiện hành mà còn tạo điều kiện cho việc áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế, nhằm nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong hoạt động của Ngân hàng Nhà nước.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2013/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật kế toán ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2007 về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 1. Quyết định này quy định về chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước). Chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước gồm 4 (bốn) phần:
1. Hệ thống tài khoản kế toán.
2. Chứng từ kế toán.
3. Sổ kế toán.
4. Báo cáo tài chính.
Điều 2. Hệ thống tài khoản kế toán
1. Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước bao gồm các tài khoản kế toán cần sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động của Ngân hàng Nhà nước. Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước gồm có các nhóm tài khoản và tài khoản sau đây:
a) Tái cấp vốn, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ khác theo quy định của Chính phủ để thực hiện Chính sách tiền tệ quốc gia;
b) Phát hành tiền và nợ phải trả;
c) Cho vay, bảo lãnh, tạm ứng cho ngân sách nhà nước;
d) Hoạt động thanh toán và ngân quỹ;
đ) Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối;
e) Tài sản cố định và các tài sản có khác;
g) Vốn, quỹ và kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước;
h) Thu nhập, chi phí của Ngân hàng Nhà nước;
i) Tài sản khác có liên quan đến Ngân hàng nhà nước.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể về tài khoản kế toán, hệ thống tài khoản kế toán và phương pháp hạch toán kế toán trên các tài khoản theo các chuẩn mực kế toán của Việt Nam, phù hợp với cơ chế nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Chứng từ kế toán và sổ kế toán
1. Thống đốc Ngân hàng nhà nước quy định và hướng dẫn cụ thể về chứng từ kế toán và sổ kế toán của Ngân hàng Nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành về kế toán và giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.
2. Việc dịch chứng từ kế toán phát sinh ở ngoài lãnh thổ Việt Nam ghi bằng tiếng nước ngoài khi sử dụng để ghi sổ kế toán tại Ngân hàng Nhà nước và cách viết chữ số trên Thông tư liên tịch kế toán, sổ kế toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định và hướng dẫn phù hợp với yêu cầu xử lý và quản lý nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
Điều 4. Báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước
1. Báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước bao gồm:
a) Bảng cân đối kế toán;
b) Báo cáo thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động;
c) Thuyết minh báo cáo tài chính.
2. Nội dung, phương pháp, tổng hợp, trình bày Báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định căn cứ vào các chuẩn mực kế toán của Việt Nam, các yêu cầu về quản lý đối với Ngân hàng Nhà nước và phù hợp chuẩn mực, thông lệ quốc tế áp dụng đối với ngân hàng trung ương.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được tiếp tục thực hiện các quy định về chế độ kế toán đã ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành. Việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các quy định và hướng dẫn chi tiết về chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước thực hiện theo quy định của Quyết định này.
2. Bộ Tài chính phối hợp và có ý kiến tham gia với Ngân hàng Nhà nước trong việc xây dựng, ban hành mới và sửa đổi, bổ sung các quy định và hướng dẫn chi tiết về chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan khác ở Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Kế toán 2003
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Thông tư 25/2020/TT-NHNN Quy trình luân chuyển kiểm soát chứng từ kế toán trong Ngân hàng lõi mới nhất
Thông tư 35/2019/TT-NHNN hạch toán kế toán tài sản cố định công cụ dụng cụ và vật liệu mới nhất
Thông tư 19/2015/TT-NHNN Quy định Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thông tư 38/2013/TT-NHNN
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/01/2013 | Văn bản được ban hành | Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước | |
15/03/2013 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 08/2013/QĐ-TTg chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
08.2013.QĐ.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_08.2013.QĐ.TTg.pdf |