Thông tư 13/2013/TT-NHNN
Số hiệu | 13/2013/TT-NHNN | Ngày ban hành | 11/06/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/08/2013 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Toàn Thắng / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/01/2018 |
Tóm tắt
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 13/2013/TT-NHNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2013 |
---|
THÔNG TƯ
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2010/TT-NHNN ngày 9/11/2010
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý, vận hành và sử dụng
hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Nghị định s**ố 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định s**ố 35/2007/NĐ-CP ngày 08/3/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động Ngân hàng;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ tin học;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2010/TT-NHNN ngày 9/11/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng (sau đây gọi là Thông tư 23/2010/TT-NHNN) như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2010/TT-NHNN như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 11 Thông tư 23/2010/TT-NHNN như sau:
"1. Các thời điểm áp dụng trong Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng (sau đây gọi là TTLNH) được quy định như sau:
a) Thời điểm thực hiện kiểm tra kỹ thuật và khởi tạo dữ liệu đầu ngày của Hệ thống TTLNH là 8 giờ của ngày làm việc;
b) Thời điểm các đơn vị ngừng gửi Lệnh thanh toán giá trị thấp là 16 giờ và ngừng gửi Lệnh thanh toán giá trị cao là 17 giờ của ngày làm việc;
c) Từ 16 giờ 10 phút trở đi, thực hiện quyết toán bù trừ các khoản giá trị thấp theo quy định tại Điều 28 Thông tư này;
d) Từ 17 giờ 15 phút trở đi, thực hiện các công việc cuối ngày, đối chiếu, xác nhận số liệu với Trung tâm Xử lý Quốc gia;
đ) Trường hợp đặc biệt do sự cố kỹ thuật, truyền tin hoặc do khối lượng chứng từ phát sinh quá nhiều vào cuối giờ giao dịch, Trung tâm Xử lý khu vực và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể đề nghị Trung tâm Xử lý Quốc gia kéo dài thời gian chuyển tiền đi của Hệ thống TTLNH (bằng văn bản giấy, hoặc bằng điện thoại, hoặc bằng thư điện tử) để xử lý tiếp chứng từ thanh toán đã nhận trong ngày, nhưng thời gian kéo dài không quá 30 phút đối với các mốc thời gian quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
e) Ban điều hành Hệ thống TTLNH quyết định thời gian làm việc của Hệ thống trong các ngày nghỉ, lễ, tết và thời gian quyết toán năm.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 2 Điều 26 Thông tư 23/2010/TT-NHNN như sau:
"a) Sở Giao dịch thực hiện cầm cố giấy tờ có giá của thành viên ký quỹ để tham gia thanh toán giá trị thấp có giá trị còn lại bằng 10% hạn mức nợ ròng do Sở Giao dịch thông báo cho thành viên. Trong trường hợp thành viên không đủ số dư quyết toán kết quả thanh toán giá trị thấp quá 2 lần trong 1 tuần, Sở Giao dịch thông báo cho Ban điều hành để quyết định tăng tỷ lệ ký quỹ giá trị còn lại giấy tờ có giá của thành viên đó tại Ngân hàng Nhà nước lên mức từ 50% đến 100% hạn mức nợ ròng.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 2 Điều 29 Thông tư 23/2010/TT-NHNN như sau:
"b) Lập báo cáo các thành viên thiếu vốn giá trị thấp theo mẫu Báo cáo ngân hàng thiếu vốn giá trị thấp (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này) tại thời điểm thực hiện quyết toán bù trừ và thông báo tình trạng vốn cho các thành viên; Yêu cầu thành viên có các biện pháp bổ sung vốn cần thiết.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 2 Điều 31 Thông tư số 23/2010/TT-NHNN như sau:
"d) Sở Giao dịch in Giấy nhận nợ ngân hàng thiếu vốn giá trị thấp do Tổ chức tín dụng lập (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) và thực hiện giải pháp cho vay thanh toán bù trừ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp các thành viên không có khả năng thanh toán các khoản phải trả ròng vào thời điểm ngừng gửi Lệnh thanh toán giá trị cao.”.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Vụ trưởng Vụ Tài chính Kế toán, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2013.
KT. THỐNG ĐỐC Phó Thống đốc | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Toàn Thắng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 13/2013/TT-NHNN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 35/2007/NĐ-CP giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
Nghị định 101/2012/NĐ-CP thanh toán không dùng tiền mặt
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 13/2013/TT-NHNN] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 13/2013/TT-NHNN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 13/2013/TT-NHNN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 13/2013/TT-NHNN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 13/2013/TT-NHNN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 13/2013/TT-NHNN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 13/2013/TT-NHNN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 13/2013/TT-NHNN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 13/2013/TT-NHNN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 13/2013/TT-NHNN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 13/2013/TT-NHNN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 13/2013/TT-NHNN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 13/2013/TT-NHNN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 13/2013/TT-NHNN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 13/2013/TT-NHNN]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/06/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 13/2013/TT-NHNN | |
01/08/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 13/2013/TT-NHNN | |
15/01/2018 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 13/2013/TT-NHNN | |
15/01/2018 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 37/2016/TT-NHNN quản lý vận hành sử dụng hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng quốc gia |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
13.2013.TT.NHNN.doc |