Công cụ tính lãi tiết kiệm (lãi tiền gửi/huy động)

Công cụ lãi gửi sổ tiết kiệm (lãi tiền gửi/huy động) chuẩn theo cách tính của ngân hàng. Tính nhanh với bảng lãi suất tiết kiệm/tiền gửi hiện hành

KẾT QUẢ

Tổng số tiền lãi:

{{ totalInterest.toLocaleString() }} VNĐ

Tổng gốc + lãi:

{{ totalPrincipalAndInterest.toLocaleString() }} VNĐ
Kỳ hạn Ngày đáo hạn Lãi nhận được Gốc + Lãi
{{ index + 1 }} {{ r.maturityDate }} {{ r.interest.toLocaleString() }} VNĐ {{ r.total.toLocaleString() }} VNĐ

LÃI SUẤT TIẾT KIỆM HÔM NAY

Dựa theo bảng lãi suất điều chỉnh cập nhật mới nhất ngày 05/09/2025
Ngân hàng 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng
Agribank
BIDV
VietinBank
Vietcombank
ABBANK
ACB
Bac A Bank
BaoVietBank
BVBank
Eximbank
GPBank
HDBank
KienlongBank
LPBank
MB
MBV
MSB
Nam A Bank
NCB
OCB
PG Bank
PVcomBank
Sacombank
Saigonbank
SCB
SeABank
SHB
Techcombank
TPBank
VCBNEO
VIB
Viet A Bank
VietBank
Vikki Bank
VPBank

Các câu hỏi thường gặp (FAQ)

Cách tính lãi gửi tiết kiệm này áp dụng cho những người gửi tiết kiệm ở các ngân hàng tại Việt Nam sử dụng đơn vị VND.

Cách tính lãi gửi tiết kiệm này dựa trên công thức %/năm - công thức đang được áp dụng ở hầu hết các ngân hàng ở Việt Nam

Số kỳ hạn gửi là số lần gửi liên tục sau khi đáo hạn. Ở đây số tiền được tính theo trường hợp số tiền lãi ở kỳ hạn trước cộng dồn sang kỳ hạn sau

Lãi suất tiết kiệm (lãi suất tiền gửi/huy động) là gì?

Lãi suất tiết kiệm (còn gọi là lãi suất tiền gửi hoặc lãi suất huy động) là mức phần trăm (%) mà ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng trả cho khách hàng khi họ gửi tiền vào ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là khoản “tiền lãi” mà người gửi nhận được như phần thưởng cho việc gửi tiền và cho phép ngân hàng sử dụng số tiền đó để kinh doanh (cho vay, đầu tư…).

Đặc điểm của lãi suất tiết kiệm

  1. Chủ thể:

    • Người gửi: cá nhân hoặc tổ chức gửi tiền.

    • Ngân hàng: nơi nhận tiền gửi, cam kết hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn.

  2. Kỳ hạn gửi:

    • Không kỳ hạn: có thể rút bất cứ lúc nào, lãi suất thấp.

    • Có kỳ hạn: 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng… Lãi suất thường cao hơn.

  3. Hình thức trả lãi:

    • Trả lãi cuối kỳ.

    • Trả lãi hàng tháng/hàng quý.

    • Trả lãi trước.

Công thức tính lãi tiết kiệm (lãi tiền gửi/huy động):

Tiền lãi = Số tiền gửi × Lãi suất (%/năm) × (Số ngày gửi / 365)

Ví dụ minh họa

Bạn gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 6%/năm, trả lãi cuối kỳ:

  • Tiền lãi = 200.000.000 × 0,06 × 365/365 = 12 triệu đồng

  • Tổng nhận = 212 triệu đồng khi đáo hạn.

Lãi suất tiết kiệm đóng vai trò gì trong nền kinh tế?

  • Với người gửi: là kênh đầu tư an toàn, có thu nhập thụ động.

  • Với ngân hàng: là nguồn vốn quan trọng để cho vay và đầu tư.

  • Với nền kinh tế: lãi suất huy động tác động đến tiêu dùng, đầu tư, và chính sách tiền tệ.

Lãi kép là gì?

Lãi kép (compound interest) là hình thức tính lãi trên cả tiền gốc và tiền lãi đã tích lũy trước đó. Nghĩa là, tiền lãi bạn nhận được sẽ được cộng vào gốc, và ở kỳ tiếp theo, ngân hàng tính lãi dựa trên số tiền mới (gốc + lãi kỳ trước). Theo thời gian, số tiền của bạn tăng nhanh hơn so với lãi đơn (chỉ tính trên gốc ban đầu).

Công thức chung:

A=P×(1+rn)n×t
  • A: Số tiền nhận được sau t năm

  • P: Số tiền gốc ban đầu

  • r: Lãi suất (%/năm)

  • n: Số lần nhập lãi trong năm

  • t: Số năm gửi

Làm thế nào để nhận lãi kép khi gửi tiết kiệm?

Có 2 cách phổ biến:

Cách Mô tả Ưu điểm Nhược điểm
Chọn gói “tái tục gốc và lãi” Khi đáo hạn, cả tiền gốc và lãi tự động được gửi lại cùng kỳ hạn cũ Tự động, không cần thao tác thủ công Cần gửi dài hạn và không rút giữa chừng
Gửi tiết kiệm trực tuyến, tái gửi thủ công Đến kỳ hạn, rút cả gốc và lãi rồi gửi lại thành gói mới Linh hoạt thay đổi kỳ hạn hoặc ngân hàng Phải chủ động thực hiện

Bạn gửi 100 triệu đồng, lãi suất 6%/năm, kỳ hạn 12 tháng, tái tục cả gốc và lãi mỗi năm:

Năm Số dư đầu kỳ Lãi nhận Số dư cuối kỳ
1 100.000.000 6.000.000 106.000.000
2 106.000.000 6.360.000 112.360.000
3 112.360.000 6.741.600 119.101.600

Đánh giá từ người dùng

5
2 Rate
1
0 Rate
2
0 Rate
3
0 Rate
4
0 Rate
5
2 Rate
Mức đánh giá của bạn:
Tên (*)
Số điện thoại (*)
Email (*)
Nội dung đánh giá
Lan đã đánh giá vào lúc 18/08/2025
Giờ gửi tiết kiệm thấy được ít nhỉ, kỳ hạn ngắn là coi như lỗ luôn so với lạm phát!
Bình đã đánh giá vào lúc 12/08/2025
Vô cùng tiện lợi!