Cách tính giá sau VAT (giá đã gồm thuế):
Áp dụng khi biết giá chưa thuế, cần tính giá cuối cùng (bao gồm VAT).
Công thức:
hoặc ngắn gọn hơn:
Ví dụ:
-
Giá trước VAT là 100.000 VNĐ, thuế VAT là 10%.
-
Giá sau VAT = 100.000 × (1 + 10%) = 110.000 VNĐ.
2 dạng hóa đơn VAT phổ biến
1. Hóa đơn VAT một loại thuế suất
-
Đây là hóa đơn chỉ ghi nhận các hàng hóa, dịch vụ với cùng một mức thuế suất VAT.
-
Ví dụ:
Khi bạn mua sản phẩm thực phẩm đóng hộp chịu thuế VAT là 10%, thì tất cả sản phẩm trên hóa đơn đó đều chung mức thuế suất 10%.
Minh họa:
STT | Tên hàng hóa/dịch vụ | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
---|---|---|---|---|
1 | Nước giải khát | 10.000 | 10 | 100.000 |
2 | Thịt heo tươi | 50.000 | 2 | 100.000 |
3 | Nước giải khát | 10.000 | 10 | 100.000 |
CỘNG TIỀN HÀNG | 300.000 | |||
VAT (10%) | 30.000 | |||
TỔNG CỘNG (BAO GỒM VAT) | 330.000 |
2. Hóa đơn VAT nhiều loại thuế suất
-
Là hóa đơn có nhiều mặt hàng/dịch vụ với các mức thuế VAT khác nhau (0%, 5%, 8%, 10% hoặc không chịu thuế).
-
Ví dụ:
STT | Tên hàng hóa/dịch vụ | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền | Thuế suất VAT | Tiền VAT |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | DV thiết kế website | 5.000.000 | 1 | 5.000.000 | KCT | 0 |
2 | Dịch vụ hosting | 500.000 | 1 năm | 500.000 | 10% | 50.000 |
3 | Dịch vụ quảng cáo | 1.000.000 | 1 | 1.000.000 | 10% | 100.000 |
CỘNG TIỀN HÀNG | 6.500.000 | 150.000 | ||||
TỔNG CỘNG (BAO GỒM VAT) | 6.650.000 |