BỘ Y TẾ Số: Thông tư 52/2024/TT-BYT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
---|
THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VÀ QUY ĐỊNH KIỂM TRA, GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 43 Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/ND-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/ND-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị định số 117/2007/ND-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/ND-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Môi trường y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành thông tư cấm hành chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục tiêu sinh hoạt.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định:
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
-
Kiểm tra, kiểm tra, kiểm tra và giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (sau đây gọi là nước sạch).
Điều 2. thích từ ngữ
Trong thông tin này, các từ dưới đây được hiểu như sau:
-
Đơn vị cấp nước là tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các sản phẩm khai thác thác thác thác thác thác thác, sản xuất, truyền dẫn, bán, bán xà lan nước theo hệ thống cấp nước trung hoàn chỉnh.
-
Đơn vị sử dụng nước là cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, khu chung cư, khu tập thể, bệnh viện, trường học, khách sạn, nhà hàng, khu nghỉ dưỡng có bể chứa nước sạch được cung cấp bởi đơn vị cấp nước.
-
Kiểm tra nội dung là công việc lấy mẫu, thử nghiệm chất lượng nước sạch làm đơn vị nước, đơn vị sử dụng chức năng nước thực hiện.
-
Ngoại kiểm là công việc thực hiện mẫu, thử nghiệm chất lượng nước sạch làm cơ sở quản lý nhà nước có thẩm quyền giao tổ chức thực hiện. Hoạt động kiểm tra có thể thực hiện độc lập hoặc phân phối hoạt động kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch.
-
Kiểm tra, giám sát là công việc kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định về nội kiểm, kiểm tra và đảm bảo chất lượng nước sạch làm cơ quan quản lý nước về y tế, cơ quan y tế được quản lý nhà nước có giấy phép xác thực giao thực hiện.
Điều 3. Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch
Ban hành kèm theo Thông tư này quy chuẩn kỹ thuật quốc gia gia về chất lượng nước sử dụng cho mục tiêu sinh hoạt (sau đây gọi là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia).
Điều 4. Quy định về nội dung kiểm tra chất lượng nước sạch
- Đơn vị cấp nước phải thực hiện nội dung kiểm tra chất lượng nước sạch như sau:
a) Tần suất và thông tin thử nghiệm đối với các tỉnh, thành phố đã ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục tiêu sinh hoạt (sau đây gọi là quy chuẩn kỹ thuật địa phương):
-
-
Thực hiện thử nghiệm tất cả các thông số chất lượng nước sạch theo quy định tại Điều 4 của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo Thông tư này định kỳ 03 năm một lần và trong các trường hợp sau: Trước khi đi vào vận hành lần đầu; sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác dụng với hệ thống sản phẩm; khi có sự cố về môi trường có cơ sở ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch; khi xuất hiện yếu tố trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu cơ quan có quyền được xác định. Trường hợp kết quả thử nghiệm đạt theo quy định tại Điều 4 của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo Thông tư này trong 02 lần thử nghiệm định kỳ liên tiếp thì Tần suất thử nghiệm định kỳ được giảm xuống 05 năm một lần cho đến khi có kết quả thử nghiệm không đạt;
-
Tần suất thử nghiệm định kỳ đối với tất cả các sản phẩm chất lượng nước sạch nhóm A: không quá 01 tháng một lần;
-
Tần suất thử nghiệm định kỳ đối với tất cả các thông số chất lượng nước sạch nhóm B theo chuẩn kỹ thuật địa phương: Không quá 06 tháng một lần. Trường hợp kết quả thử nghiệm đạt được quy định về quy chuẩn kỹ thuật địa phương trong 2 lần thử nghiệm định kỳ liên tiếp thì tốc độ thử nghiệm được giảm xuống 01 năm một lần. Đơn vị cấp nước được áp dụng tần số 01 năm một lần cho đến khi có kết quả thử nghiệm không đạt được;
-
Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể xác định tần suất thử nghiệm nhiều hơn tần suất định kỳ nêu trên.
-
b) Tần suất và số thử nghiệm đối với các tỉnh, thành phố chưa ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
-
-
Thực hiện thử nghiệm tất cả các thông số chất lượng nước sạch theo quy định tại Điều 4 của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo Thông tư này trong các trường hợp sau: Trước khi đi vào vận hành lần đầu; sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác dụng với sản phẩm hệ thống; khi có sự cố về môi trường có cơ sở ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch; khi xuất hiện yếu tố trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu cơ quan có quyền được xác định;
-
Tần suất thử nghiệm định kỳ đối với tất cả các sản phẩm chất lượng nước sạch nhóm A: không quá 01 tháng một lần;
-
Tần suất thử nghiệm định kỳ đối với tất cả các thông số chất lượng nước sạch nhóm B theo tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia: Không quá 06 tháng một lần. Trường hợp kết quả thử nghiệm đạt được quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo Thông tư này trong 2 lần thử nghiệm định kỳ liên tiếp thì tốc độ thử nghiệm được giảm xuống 01 năm một lần. Đơn vị cấp nước được áp dụng tần số 01 năm một lần cho đến khi có kết quả thử nghiệm không đạt được;
-
Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể xác định tần suất thử nghiệm nhiều hơn tần suất định kỳ nêu trên.
-
c) Thử nghiệm định lượng và mẫu định vị:
-
-
Đơn vị cấp nước có công suất thiết bị dưới 1.000m3/ngày đêm hoặc cung cấp cho dưới 6.500 dân: Nhận ít nhất 01 mẫu tại bể chứa nước sạch đã được xử lý trước khi được cấp nước mạng và 01 mẫu tự nhiên tại thời điểm sử dụng cấp nước cuối cùng của mạng;
-
Đơn vị cấp nước có công suất thiết bị từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 15.000m3/ngày đêm hoặc cung cấp cho từ 6.500 đến dưới 100.000 dân: Được ít nhất 01 mẫu tại bể chứa nước được xử lý trước khi đưa vào mạng cấp nước và 02 mẫu lấy nước cấp nước;
-
Đơn vị cấp nước có công suất thiết kế từ 15.000m3/ngày đêm đến dưới 30.000m3/ngày đêm hoặc cung cấp cho từ 100.000 đến dưới 200.000 dân: Nhận ít nhất 01 mẫu bể chứa nước xử lý nước trước khi đưa vào mạng cấp nước và 03 mẫu nhiên liệu hiện tại sử dụng mạng trên cấp nước;
-
Đơn vị cấp nước có công suất thiết kế từ 30.000m3/ngày đêm trở lên hoặc cung cấp cho từ 200.000 dân trở lên: Nhận ít nhất 01 mẫu tại bể bể nước đã xử lý lý lý của đơn cấp nước khi trước khi đưa vào mạng nước, 03 mẫu tốc độ nhanh chóng sử dụng mạng cung cấp nước và bổ sung 01 mô cấp nước cho mỗi 15.000m3 tăng thêm hoặc cho mỗi lần bổ sung 100.000 dân tăng;
-
Trong trường hợp có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước nước, tình hình dịch bệnh có thể tăng số lượng mẫu nước để thử nghiệm đánh giá nguy cơ ô nhiễm bạch cầu thực tế.
-
d) Kết quả kiểm tra nội dung chất lượng nước sạch phải được đơn vị cấp nước công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra nội dung. Trường hợp không có trang thông tin điện tử, đơn vị phải thông báo trước cổng trụ tối thiểu 20 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra nội dung;
đ) Trong vòng 24 giờ kể từ khi có kết quả thử nghiệm các thông số vi sinh vật không đạt được quy định về quy chuẩn kỹ thuật kỹ thuật địa phương hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo thông tin tư tư này trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp này Tỉnh chưa cấm hành chuẩn kỹ thuật phương pháp, đơn vị nước phải kiểm tra xác định nguyên nhân nhân và áp dụng các giải pháp giải quyết, lấy mẫu và thử lại các thông số vi sinh. Số lượng và mẫu lấy vị trí: 01 mẫu tại bể chứa nước sạch đã được xử lý của đơn vị cung cấp nước trước khi đưa vào cung cấp nước trong mạng lưới, 01 mẫu lấy nhiên liệu ngẫu nhiên tại cơn lốc sử dụng.
Trường hợp kết quả thử nghiệm không đạt được quy định sau khi đã áp dụng các biện pháp giải quyết, đơn vị cấp nước phải báo cáo ngay cho cơ sở quản lý, cơ sở quản lý nhà nước về cấp nước để giải quyết quyết định, đáp ứng thời gian cung cấp nước sạch cho người dân và cơ sở báo cáo có thẩm quyền để theo dõi;
e) Trường hợp kết quả thử nghiệm các thông số cảm quan, thông số hóa học, số lượng hóa học không đạt được theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp hợp Ủy ban nhân cấp dân tộc Tỉnh chưa cấm hành chuẩn kỹ thuật địa phương thì đơn vị nước phải tiến hành kiểm tra xác nguyên nhân và áp dụng các giải pháp giải quyết, lấy mẫu và thử lại các số không. Số lượng và vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể chứa nước sạch đã được xử lý của đơn vị cung cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới cung cấp nước, 01 mẫu lấy nhiên liệu ngẫu nhiên tại cơn lốc sử dụng.
-
-
Kết quả thử nghiệm đạt được theo quy định sau khi đã sử dụng các biện pháp giải quyết thì vẫn phải tiếp tục lấy mẫu và giảm giá các thông số không đạt được trước đó ít nhất 01 tháng một lần và trong vòng 03 tháng liên tục với số lượng, vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại chứa nước xử lý đơn vị cấp nước trước khi đưa vào cấp nước, 01 mẫu nhiên liệu tại sử dụng;
-
Kết quả thử nghiệm không đạt được quy định sau khi đã áp dụng các giải pháp giải quyết, đơn vị cấp nước phải báo cáo ngay cho cơ sở lý, cơ sở quản lý nhà nước về cấp nước để giải quyết quyết định, đáp ứng cung cấp nước sạch cho người dân và báo cáo cơ sở y tế có thẩm quyền để theo dõi.
-
- Đơn vị sử dụng nước phải được tổ chức thực hiện nội dung kiểm tra chất lượng nước sạch như sau:
a) Tần suất và số thử nghiệm:
-
-
Thử nghiệm tần số bất kỳ không quá 06 tháng một lần. Trường hợp nghi ngờ về chất lượng nước sạch thì phải thử nghiệm ngay. Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, Quận ban nhân dân cấp Tỉnh có thể xác định tần suất thử nghiệm nhiều hơn Tần suất định kỳ nêu trên;
-
Thông số thử nghiệm: Tất cả các thông số nước sạch nhóm A và 02 thông số trực khuẩn nhựa xanh và Tụ cầu vàng.
-
b) Thử nghiệm số lượng và vị trí mẫu: Lấy ít nhất 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01 mẫu ngẫu nhiên tại thời điểm sử dụng. Nếu có từ 02 bể chứa nước sạch trở lên thì mỗi bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng;
c) Kết quả kiểm tra nội dung chất lượng nước sạch theo Mẫu số 07 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này phải được đơn vị sử dụng nước công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra kết quả. Trường hợp không có thông tin điện tử, đơn vị phải thông báo tại bảng thông tin có mức tối thiểu 20 ngày kể từ ngày có nội dung kiểm tra kết quả;
d) Trường hợp kết quả thử nghiệm các thông số nước sạch của đơn vị sử dụng nước không đạt được quy định của quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương, đơn vị sử dụng nước phải:
-
-
Tiến hành thông báo ngay cho đơn vị cấp nước để phân phối kiểm tra và xác định nguyên nhân, áp dụng các giải pháp giải quyết, lấy mẫu và thử lại các thông số không đạt được trong vòng 24 giờ kể từ khi có kết quả thử nghiệm không đạt. Số lượng và vị trí lấy mẫu: 01 mẫu nước ngay sau đồng hồ cấp cho đơn vị sử dụng nước, 01 mẫu tại bể bể nước sạch và 01 mẫu tại vòi cung cấp từ bể nước sạch có thông số không đạt;
-
Kết quả thử nghiệm không đạt được quy định sau khi áp dụng các giải pháp giải quyết thì phải xác định trách nhiệm của đơn vị cấp nước hay đơn vị sử dụng nước. Đồng thời báo cáo ngay về cơ sở quản lý cơ sở dữ liệu, cơ sở quản lý nhà nước về cấp nước để có giải pháp giải quyết, đáp ứng kịp thời cung cấp nước sạch cho người dân và báo cáo cơ sở y tế có thẩm quyền để theo dõi.
-
Điều 5. Quy định về ngoại kiểm, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch
- Đối với đơn vị nước:
a) Kiểm tra việc thực hiện nội kiểm kiểm tra và lấy mẫu thử tất cả các thông số chất lượng nước sạch theo quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo thông tin này trong trường hợp hợp ban nhân cấp dân tỉnh chưa ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương; kiểm tra hồ sơ theo dõi định lượng chất lượng nước sạch tại điểm c 7 Điều 6 Thông tin này;
b) Thử nghiệm số lượng và vị trí mẫu ngoại trừ việc kiểm tra số lượng chất lượng nước được xác định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tin này;
c) Tần suất kiểm tra chất lượng nước sạch ngoại lệ:
-
-
Mỗi đơn vị nước phải được kiểm tra định kỳ ít nhất 01 năm một lần;
-
Ngoại kiểm tra được thực hiện trong các trường hợp sau: Khi có nghi ngờ về chất lượng nước thông minh qua theo dõi báo cáo tình hình chất lượng nước sạch định kỳ, xuất ra biến đột biến của đơn vị cấp nước; khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến nguồn nước chất lượng; khi kết quả kiểm tra chất lượng nước sạch hoặc điều dưỡng dịch tế không đạt; khi có các ánh sáng của cơ quan, tổ chức, cá nhân về chất lượng nước sạch; khi cơ sở dữ liệu được yêu cầu có quyền xác thực.
-
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả ngoại trừ chất lượng nước sạch, đơn vị ngoại kiểm tra thông báo bằng văn bản cho đơn cấp nước được kiểm tra; công khai trên trang điện tử thông tin của một đơn vị ngoại lệ; thông báo cho cơ sở quản lý cấp trên và cơ sở quản lý đơn vị nước đã được kiểm tra (nếu có) về kết quả kiểm tra;
đ) Trường hợp kết quả ngoại kiểm tra chất lượng nước sạch không đạt theo quy định về quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo thông tin này trong trường hợp Ủy ban nhân cấp tỉnh chưa ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương, đơn vị ngoại kiểm tra phải báo cáo ngay cho cơ sở quản lý cấp trên và thông báo cho đơn vị cấp nước được kiểm tra để thực hiện theo quy định tại các điểm xác định 4 Thông tin này.
- Đối với đơn vị sử dụng nước:
a) Thực hiện kiểm tra ngoại lệ, kiểm tra, giám sát trong các trường hợp lệ:
-
-
Rất có thể môi trường cố định có thể bị ảnh hưởng bởi nguồn nước chất lượng;
-
Có các phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân về chất lượng nước sạch;
-
Yêu cầu cơ sở có quyền xác thực.
-
b) Định lượng số lượng, vị trí lấy mẫu và thử nghiệm thông số tại các điểm a, b tài khoản 2 Điều 4 Thông tin này;
c) Trường hợp kết quả ngoại kiểm tra chất lượng nước sạch không đạt theo quy định về quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo thông tin này trong trường hợp Ủy ban nhân cấp tỉnh chưa ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương, đơn vị ngoại kiểm tra phải báo cáo ngay cho cơ sở quản lý cấp trên và thông báo cho đơn vị sử dụng nước được kiểm tra để thực hiện theo quy định tại điểm d tài khoản 2 Điều 4 Thông tin này.
- Đối với đơn vị và hộ gia đình tự khai thác thác thác thác sử dụng.
a) Thực hiện kiểm tra ngoại lệ, kiểm tra, giám sát trong các trường hợp lệ:
-
-
Khu vực khai thác nước có nguy cơ ô nhiễm trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định;
-
Theo yêu cầu của cơ quan quản lý có thẩm quyền khi: Có xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước; có các phản ánh của tổ chức, cá nhân về chất lượng nước sạch.
-
b) Thông số thử nghiệm chất lượng nước theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tin này hoặc theo nguy cơ ô nhiễm hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý có quyền được chứng nhận;
c) Vị trí và số lượng thử nghiệm các loại chất lượng nước sạch: Lấy 01 mẫu nước tại vòi sử dụng hoặc chứa nước hoặc trực tiếp tại khu vực khai thác;
d) Trường hợp kết quả ngoại kiểm chất lượng nước sạch không đạt theo quy định về quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo thông tư này trong trường hợp Ủy ban nhân cấp tỉnh chưa ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương, đơn vị ngoại kiểm phải báo cáo ngay cho cơ sở quản lý cấp trên, chính quyền địa phương, thông báo cho đơn vị, hộ gia đình được kiểm tra tra tra và phân phối hợp nhân nguyên.
- Biên bản ngoại kiểm, kiểm tra và giám sát chất lượng nước sạch thực hiện theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tin này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
-
Cục Quản lý Môi trường y tế - Bộ Y tế có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và báo cáo việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.
-
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện thông tin này tại địa phương;
b) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên cơ sở chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo Thông tư này theo nguyên tắc:
-
-
Nhóm thông số A: Thông số bắt buộc áp dụng;
-
Nhóm thông số B: Lựa chọn các thông số phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
-
Ngưỡng giới hạn của các thông số không thể vượt quá ngưỡng giới hạn cho phép, riêng khoảng giới hạn của số pH và Clo dư tự động phải nằm trong khoảng giới hạn cho phép quy định tại Điều 4 của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cấm hành động kèm theo thông tin này.
-
c) Xác định khu vực khai thác nước có nguy cơ trên địa bàn;
d) Bố trí ngân sách và chỉ đạo công tác kiểm tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch định kỳ và xuất bản thường xuyên; thử nghiệm nâng cấp trang thiết bị thử nghiệm để có đủ khả năng thực hiện thử nghiệm các loại chất lượng nước sạch theo quy định tại Thông tin này;
đ) Chỉ đạo việc đảm bảo cung cấp nước sạch liên tục cho người dân khi xảy ra sự cố về chất lượng nước sạch.
- Các viện đại trực thuộc Y tế có trách nhiệm:
a) Tổng hợp, phân tích và báo cáo tình hình chất lượng nước sạch của các tỉnh, thành phố trong địa bàn phụ trách và có kế hoạch đào tạo huấn luyện viên, hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật cho các địa phương trong việc thực hiện chuẩn mực;
b) Xây dựng kế hoạch, cung cấp dự phòng kinh tế có trình duyệt phê duyệt được cấp phép và thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn phụ trách;
c) Tổ chức lấy mẫu và thử nghiệm chất lượng nước sạch, điều hòa và đánh giá nguyên nhân khi Bộ Y tế yêu cầu;
d) Hỗ trợ kỹ thuật cho các tỉnh, thành phố trong địa bàn xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch;
đ) Kiểm tra chất lượng nước sạch trên địa bàn phụ trách;
e) Báo cáo theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành đính kèm theo Thông tư này định kỳ 6 tháng, hàng năm cho Cục Quản lý Môi trường y tế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng 6 và tháng 12.
- Sở Y tế, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phân phối các đơn vị liên quan có trách nhiệm phổ biến, phát triển, hướng dẫn, kiểm tra và giám sát công việc thực hiện thông tin này trên địa bàn;
b) Tiếp nhận bản công bố hợp quy của đơn vị cấp nước trên địa bàn theo quy định tại Điều 15 Thông số 28/2012/TT-BKCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công nghệ bố trí hợp lý, công nghệ bố trí hợp lý và phương pháp đánh giá mức độ phù hợp;
c) Xây dựng kế hoạch, đảm bảo năng lực, trang thiết bị của Ủy ban nhân dân cấp bố trí kinh phí (trong danh sách liên tục) để thực hiện kiểm tra, giám sát và ngoại trừ kiểm tra chất lượng nước sạch trên bàn làm việc địa chỉ;
d) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện kiểm tra, giám sát, ngoại kiểm chất lượng nước sạch theo thông tin này trên địa bàn và tổng hợp báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Chỉ đạo công việc thực hiện kiểm tra, giám sát và ngoại kiểm chất lượng nước làm đơn vị và hộ gia đình tự khai thác sử dụng tại vùng có nguy cơ ô nhiễm nhiễm độc trên địa bàn;
e) Tổ chức thanh tra, kiểm tra chất lượng nước sạch của các đơn vị cấp nước trên địa bàn.
- Trung tâm Kiểm soát cấp tính có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch, dự án kinh tế thường xuyên tại Sở Y tế để thực hiện kiểm tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch được cấp phép phê duyệt và tổ chức thực hiện;
b) Thực hiện kiểm tra, giám sát và kiểm tra định kỳ, sản xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn vị trở về cấp nước có công suất từ 1.000m3/ngày đêm lên trên chỉ theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
c) Chỉ đạo, phân phối hợp lý với Trung tâm y tế cấp huyện thực hiện kiểm tra, giám sát và kiểm tra định kỳ, đột xuất sản phẩm sản xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có công suất dưới 1.000m3/ngày đêm;
d) Chỉ đạo, phân phối hợp lý với Trung tâm y tế cấp huyện thực hiện kiểm tra, giám sát và kiểm tra chất lượng nước sạch của các đơn vị sử dụng nước; đơn vị và hộ gia đình tự khai thác thác thác thác sử dụng;
đ) Báo cáo theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này định kỳ 6 tháng, hằng năm cho Sở Y tế, thành phố trực thuộc Trung Quốc, Viện lớn thuộc Bộ Y tế và Cục Quản lý Môi trường y tế - Bộ Y tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng 6 và tháng 12.
- Trung tâm Y tế cấp huyện có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch, kinh doanh thường xuyên xuyên suốt dự án kiểm tra, giám sát và kiểm tra chất lượng nước sạch được cung cấp đã được phê duyệt và tổ chức thực hiện;
b) Thực hiện kiểm tra, giám sát và kiểm tra định kỳ, sản phẩm sản xuất chất lượng nước sạch kín của tất cả các đơn vị cấp nước có hiệu suất dưới 1.000m3/ngày đêm trên bàn làm việc theo quy định tại Địa chỉ 5 Thông tư này;
c) Thực hiện kiểm tra, giám sát và phối hợp với Trung tâm Kiểm soát bệnh cấp tỉnh ngoại kiểm chất lượng nước sạch của đơn vị sử dụng nước theo điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư này; đơn vị và hộ gia đình tự khai thác thác thác thác thác sử dụng theo điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư này;
d) Báo cáo theo Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành đính kèm theo Thông tư này định kỳ thường xuyên, 6 tháng và năm không đổi cho cơ quan quản lý cấp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12.
- Đơn vị cấp nước có trách nhiệm:
a) Thực hiện quy định tại thông tin này;
b) Thực hiện công bố hợp quy về chất lượng nước sạch theo quy định tại Thông số 28/2012/TT-BKCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương pháp đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Thông số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công thức hợp lý, công bố hợp lý và phương pháp pháp thức giá phù hợp với tiêu chuẩn, kỹ thuật và cam kết trước đây luật về chất lượng nước sạch do đơn vị cung cấp;
c) Lưu trữ và quản lý hồ sơ theo dõi chất lượng nước sạch:
-
-
Kết quả thử nghiệm thông tin chất lượng nước sạch định kỳ, bao gồm các kết quả kiểm tra nội dung mẫu số 05 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tin này và kết quả ngoại trừ trừ khi kiểm tra chất lượng nước sạch;
-
Các hồ sơ về hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất nước sạch;
-
Kết quả giải quyết vấn đề liên quan đến chất lượng nước sạch;
-
Minh chứng công khai thông tin về chất lượng nước sạch.
-
d) Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Đề xuất các thông tin về lượng nước sạch và giới hạn tương ứng để xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch;
e) Đảm bảo cung cấp nước sạch liên tục, chất lượng đạt theo quy chuẩn cho người dân khi xảy ra sự cố về chất lượng nước (nếu có);
g) Báo cáo kết quả thử nghiệm chất lượng nước sạch quý và cả năm theo Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành theo Thông tư này cho Trung tâm y tế cấp huyện đối với đơn vị cấp nước hiệu suất dưới 1.000m3/ngày đêm, Trung tâm Kiểm soát điều kiện cấp đối với đơn vị cấp nước có công suất trên 1.000m3/công việc kể từ ngày cuối cùng của tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 và cả năm. Báo cáo trường hợp kết quả thử nghiệm các thông số nước sạch không đạt được (nếu có).
- Đơn vị sử dụng nước có trách nhiệm:
a) Thường xuyên tự kiểm tra, đảm bảo chứa nước sạch, bể chứa trung gian và hệ thống truyền dẫn nước sạch; thực hiện xác định kiểm tra nội dung chất lượng nước sạch tại tài khoản 2 Điều 4 và phân phối hợp lý với các đơn vị liên quan để thực hiện ngoại lệ kiểm tra chất lượng nước sạch theo quy định tại tài khoản 2 Điều 5 của Thông tư này;
b) Lưu trữ và quản lý hồ sơ, kiểm tra kết quả nội dung sạch theo chất lượng nước;
c) Báo cáo sự cố liên quan đến chất lượng nước sạch và giải pháp, kết quả giải quyết cơ sở quản lý và cơ sở dữ liệu có thẩm quyền trên địa bàn.
- Đơn vị, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng cho mục đích sinh hoạt có trách nhiệm:
a) Thực hiện các quy định về sử dụng nguồn nước an toàn theo khuyến cáo của chính quyền địa phương;
b) Thường xuyên tự kiểm tra, đảm bảo bảo vệ hoạt động của các công trình, thiết bị, dụng cụ thu, xử lý, lưu trữ nước sạch. Có giải pháp bảo vệ nguồn nước và hệ thống lưu trữ không bị ô nhiễm bởi chất thải sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp và làng nghề;
c) Kịp thời báo cho chính quyền địa phương khi phát hiện hiện tượng bất thường về chất lượng nước.
- Trường hợp đơn vị cấp nước có nhiều công trình cấp nước, hoạt động nội dung kiểm tra, kiểm tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch phải được thực hiện đối với từng công trình cấp nước của đơn vị đó theo quy định tại Thông tư này.
Điều 7. Kích hoạt hoạt động
-
Thông tin này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
-
Thông số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc làm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; Thông số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung và bỏ một số Điều chỉnh của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi kỹ thuật quốc gia và quy trình kiểm tra, giám sát chất lượng nước sẽ sử dụng cho mục tiêu hoạt động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có kết quả hiệu quả.
Điều 8. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong thông tin này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Điều 9. Quy định chuyển tiếp
-
Cuối cùng đến ngày 31 tháng 12 năm 2027, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải cấm hành động mới hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật địa phương đảm bảo phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Trong thời gian chưa sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều này, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương trước ngày Thông tư này có hiệu lực được áp dụng một trong hai trường hợp sau đây:
a) Tiếp tục áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương bị cấm hành động trước ngày Thông tư này có hiệu lực;
b) Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 10. Nhiệm vụ hành động
Chánh Văn phòng Bộ, Các Vụ, Cục có liên quan, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực Trung Quốc và các tổ chức, cá có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu gặp khó khăn câu hỏi, đề nghị cơ quan, đơn vị và cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế (Cục Quản lý Môi trường y tế) để được hướng dẫn và xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: - Ủy ban Xã hội của Quốc hội (để giám sát); - Văn phòng phủ Chính; (Vụ Khoa giáo văn xã, Công báo, Phủ thông tin điện tử Chính); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc lớp phủ Chính; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Thứ trưởng Bộ Y tế; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Quốc; - Sở Y tế, Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc tính, trực thuộc Bộ Y tế; - Y tế các Bộ, chuyên ngành; - Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, MT, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Liên Hương |
---|
QCVN 01-1:2024/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt
Lời nói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt hoạt động QCVN 01-1:2024/BYT do Cục Quản lý Môi trường y tế - Bộ Y tế biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Y tế ban hành đính kèm theo Thông tư 52/2024/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2024/BYT thay thế quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước nước sạch QCVN 01-1:2018/BYT được cấm hành động theo Thông số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 và Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 sửa đổi đổi, bổ sung và bãi bỏ một số Điều chỉnh của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
QUY CHUẨN KỸ Thuật QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định giới hạn số lượng chất lượng cho nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 2. Đối tượng ứng dụng
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ứng dụng cho: Đơn vị cấp nước; đơn vị sử dụng nước; đơn vị, hộ gia đình tự khai thác thác thác thác thác sử dụng; cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch hoặc cơ quan y tế được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện kiểm tra, kiểm tra, giám sát; các thử nghiệm trong phòng và tổ chức đã nhận được lượng nước.
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này không áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai được sử dụng cho mục tiêu hấp hấp giải nhiệt, nước sản xuất ra từ các loại bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt hoạt động.
Điều 3. thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này, các từ dưới đây được hiểu như sau:
-
Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng đảm bảo, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
-
Thông số cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi hương có thể cảm nhận được bằng giác giác của con người.
-
CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Đơn hình thành thuộc địa" có nghĩa là đơn vị hình thành khu dân cư lạc.
-
MPN là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Số có thể xảy ra nhất" có nghĩa là số có hiệu suất lớn nhất.
-
NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Đơn vị đo độ đục Nephelometric" có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
-
SMEWW là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Các phương pháp tiêu chuẩn để kiểm tra nước và nước thải” có nghĩa là các phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải của Hoa Kỳ.
-
TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "True Color Unit" có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
-
US EPA là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ" có nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
Chương II:
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và giới hạn cho phép
TT | Tên số | Đơn vị tính | Ngưỡng giới hạn cho phép |
---|---|---|---|
Các thông số nhóm A | |||
a. Thông số vi sinh vật | |||
1 | Tổng số Coliform | CFU/100 ML hoặc MPN/100mL | < 1 |
2 | E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt | CFU/100 mL hoặc MPN/100 mL | < 1 |
b. Thông số cảm quan và hóa học | |||
3 | Màu sắc | TCU | 15 |
4 | Mùi(*) | - | Không có mùi lạ |
5 | Độ pH(*) | - | Trong khoảng 6,0-8,5 |
6 | Độ đục | Đại học Quốc gia Singapore | 2 |
7 | Asen (Như) (Như) | mg/L | 0,01 |
8 | Clo tự do(*) | mg/L | Trong khoảng 0,2-1,0 |
9 | Thuốc tím | mg/L | 2 |
10 | Amoni (NH3 và NH4+ tính theo N) | mg/L | 1 |
Các thông số nhóm B | |||
a. Thông số vi sinh vật | |||
11 | nhựa xanh (Pseudomonas aeruginosaTrực) | CFU/100mL | < 1 |
12 | Tụ cầu vàng (Staphylococcus Aureus) | CFU/100mL | < 1 |
b. Thông số hóa học | |||
13 | Antimon (Sb) | mg/L | 0,02 |
14 | Bari (Ba) | mg/L | 1,3 |
15 | Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B) | mg/L | 2,4 |
16 | Cadmi (Cd) | mg/L | 0,003 |
17 | Chì (Pb) | mg/L | 0,01 |
18 | Clorua (Cl-) | mg/L | 250 hoặc 300(**) |
19 | Crom (Cr) | mg/L | 0,05 |
20 | Đồng (Cuprum) (Cu) | mg/L | 1 |
21 | Độ cứng, tính toán theo CaCO3 | mg/L | 300 |
22 | Florua (Fluoride) (F-) | mg/L | 1,5 |
23 | Kẽm (Zn) | mg/L | 2 |
24 | Mangan (Mn) | mg/L | 0,1 |
25 | Natri (Na) | mg/L | 200 |
26 | Nhôm (Nhôm) (Al) | mg/L | 0,2 |
27 | Niken (Ni) | mg/L | 0,07 |
28 | Nitrat (NO3- tính theo N) | mg/L | 11 |
29 | Nitrit (NO2- tính theo N) | mg/L | 0,9 |
30 | Sắt (Ferrum) (Fe) | mg/L | 0,3 |
31 | Seleni (Se) | mg/L | 0,04 |
32 | Chất béo mặt trời (Sunfat) (SO42-) | mg/L | 250 |
33 | Sunfua (Sulfide) (S2-) | mg/L | 0,05 |
34 | Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) | mg/L | 0,001 |
35 | Tổng chất rắn hòa tan (TDS) | mg/L | 1.000 |
36 | Xyanua (Xyanua) (CN-) | mg/L | 0,05 |
Nhóm Alkan Clo hóa | |||
37 | 1,1,1 - Trichloroethane (C2H3CI3) | µg/L | 2.000 |
38 | 1,2 - Dichloroethane (C2H4CI2) | µg/L | 30 |
39 | 1,2 - Dicloeten (C2H2CI2) | µg/L | 50 |
40 | Cacbon tetraclorua (CCI4) | µg/L | 2 |
41 | Dichloromethane (CH2CI2) | µg/L | 20 |
42 | Tetracloeten (C2CI2) | µg/L | 40 |
43 | Tricloeten (C2HCI3) | µg/L | 8 |
44 | Vinyl clorua (C2H3CI) | µg/L | 0,3 |
Nhóm Hydrocacbua thơm | |||
45 | Benzen (C6H6) | µg/L | 10 |
46 | Etylbenzen (C8H10) | µg/L | 300 |
47 | Pentachlorophenol (C6HCI5O) | µg/L | 9 |
48 | Styren (C8H8) | µg/L | 20 |
49 | Toluen (C7H8) | µg/L | 700 |
50 | Xylen (C8H10) | µg/L | 500 |
Nhóm Benzen Clo hóa | |||
51 | 1,2 - Diclobenzen (C6H4CI3) | µg/L | 1.000 |
52 | Monoclobenzen (C6H5CI) | µg/L | 300 |
53 | Tổng Trichlorobenzen (C6H3CI3) | µg/L | 20 |
Nhóm cơ sở phức tạp | |||
54 | Acrylamide (C3H5NO) | µg/L | 0,5 |
55 | Epichlorohydrin (C3H5CIO) | µg/L | 0,4 |
56 | Hexachlorobutadiene (C4CI6) | µg/L | 0,6 |
Nhóm thực hiện bảo vệ học tập | |||
57 | 1,2- Dibromo - 3 cloropropan (C3H5Br2CI) | µg/L | 1 |
58 | 1,2 - Dichloropropan (C3H6CI2) | µg/L | 40 |
59 | 1,3- Dichloropropen (C3H6CI2) | µg/L | 20 |
60 | 2,4-D (C8H6CI2O3) | µg/L | 30 |
61 | 2,4 - DB (C10H10CI2O3) | µg/L | 90 |
62 | Alachlor (C14H20CINO2) | µg/L | 20 |
63 | Aldicarb (C7H14N2O2S) | µg/L | 10 |
64 | Atrazine (C8H14CIN5) và các dẫn xuất chloro-s-triazine | µg/L | 100 |
65 | Carbofuran (C12H15NO3) | µg/L | 5 |
66 | Clopyrifos (C9H11CI3NO3PS) | µg/L | 30 |
67 | Cloran (C10H6CI8) | µg/L | 0,2 |
68 | Clorotoluron (C10H13CIN2O) | µg/L | 30 |
69 | Xyanua (C9H13CIN6) | µg/L | 0,6 |
70 | DDT (C14H9CI5) và các đường dẫn xuất ra | µg/L | 1 |
71 | Dichlorprop (C9H8CI2O3) | µg/L | 100 |
72 | Thuốc Fenoprop (C9H7CI3O3) | µg/L | 9 |
73 | Hydroxyatrazine (C8H15N5O) | µg/L | 200 |
74 | Isoproturon (C12H18N2O) | µg/L | 9 |
75 | MCPA (C9H9CIO3) | µg/L | 2 |
76 | Mecoprop (C10H11CIO3) | µg/L | 10 |
77 | Methoxyclo (C16H15CI3O2) | µg/L | 20 |
78 | Molinate (C9H17NOS) | µg/L | 6 |
79 | Pendimethalin (C13H19N3O4) | µg/L | 20 |
80 | Thuốc Permethrin (C21H20CI2O3) | µg/L | 20 |
81 | Propanil (C9H9CI2NO) | µg/L | 20 |
82 | Simazine (C7H12CIN5) | µg/L | 2 |
83 | Trifluralin (C13H16F3N3O4) | µg/L | 20 |
Nhóm phụ khử trùng chất hóa học và sản phẩm | |||
84 | 2,4,6 - Trichlorophenol (C6H2CI3OH) | µg/L | 200 |
85 | Bromat (BrO3-) | µg/L | 10 |
86 | Formaldehyde (CH2O) | µg/L | 500 |
87 | Monocloramin (NH3Cl) | µg/L | 3.000 |
Nhóm Trihalomethane (THM) | |||
88 | Bromodichloromethane (CHBrCl2) | µg/L | 60 |
89 | Bromoform (CHBr3) | µg/L | 100 |
90 | Clorofom (CHCI3) | µg/L | 300 |
91 | Dibromochloromethane (CHBr2CI) | µg/L | 100 |
Nhóm Halogenated acetonitrile | |||
92 | Dibromoacetonitril (C2HBr2N) | µg/L | 70 |
93 | Dichloroacetonitril (C2HCI2N) | µg/L | 20 |
94 | Trichloroacetonitril (C2CI3N) | µg/L | 1 |
Nhóm axit Haloacetic (HAA) | |||
95 | Axit monocloaxetic (C2H3CIO2) | µg/L | 20 |
96 | Axit dichloroacetic (C2H2CI2O2) | µg/L | 50 |
97 | Axit tricloaxetic (C2HCI3O2) | µg/L | 200 |
c. Số nhiễm sắc thể | |||
98 | Tổng hợp phóng xạ α | Bq/L | 0,1 |
99 | Tổng hoạt động phóng xạ ꞵ | Bq/L | 1,0 |
Chú thích: (-) là không có đơn vị tính toán | |||
(*) Thông số đo tại trường hiện tại (**) Chỉ áp dụng cho ven biển, hải đảo hoặc khu vực nhiễm mặn. Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo ra methemoglobin. Như vậy, trong trường hợp hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước sạch thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất cho giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không thể lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau: Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit 1 |
Chương III:
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 5. Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử
-
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
-
Ngoài các phương pháp quy định tại khoản 1 Điều này, chấp nhận kết quả từ các thiết bị quan sát tự động, liên tục chất lượng nước sạch đáp ứng yêu cầu về đặc tính kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Yêu cầu đối với thử nghiệm chất lượng nước sạch
-
Thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm đạt được sự phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025.
-
Phương tiện đo tiện ích được sử dụng trong quá trình thử nghiệm các loại chất lượng nước sạch (có cả phương tiện đo lường tiện ích) phải được kiểm tra, ký hiệu theo quy định của pháp luật đo lường. Trong toàn bộ quy định về thời gian của chu kỳ kiểm tra, đặc tính kỹ thuật đo tiện ích của tiện ích phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng.
Điều 7. Công bố hợp quy
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương pháp đánh giá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Thông số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công cụ bố trí hợp lý, công bố hợp lý và phương pháp tính giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Chương IV:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Thực hiện nhiệm vụ tổ chức
-
Cục Quản lý Môi trường y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan hướng dẫn phát triển khai, tổ chức thực hiện và có trách nhiệm kiến trúc Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia gia gia này phù hợp với yêu cầu quản lý. Bộ Y tế, Sở Y tế chỉ đạo kiểm tra, giám sát công việc của các phòng thử nghiệm chất lượng nước sạch theo quy định của tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
-
Đơn vị cấp nước; đơn vị sử dụng nước; đơn vị, hộ gia đình tự khai thác thác thác thác thác sử dụng trên toàn lãnh thổ Việt Nam phải bổ sung sung sung dưỡng chất tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia gia gia này.
-
Các phòng thử nghiệm chất lượng nước sạch theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia gia gia này phải chịu sự kiểm tra, giám sát của Bộ Y tế, Sở Y tế về công việc góp ý tại Điều 6 của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
-
Trong các trường hợp các phương pháp thử và các quy phạm pháp luật được đưa ra trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, điều này đã được sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì hãy áp dụng theo văn bản luật mới.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC PHÁP LẤY MẪU VÀ THỰC NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Quy chuẩn QCVN 01-1:2024/BYT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT | Thông số | Phương pháp phân tích, chuẩn số |
---|---|---|
1 | Lấy mẫu | -TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu - TCN 6663-3:2016 (ISO 5667-3:2012), Lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và xử lý mẫu nước - TCN 6663-5:2009 (ISO 5667-5:2006), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 5: Hướng dẫn lấy mẫu nước từ các nhà xử lý và hệ thống phân phối nước - VN 8880:2011 (ISO 19458:2006), Chất lượng nước - Lấy mẫu để phân tích vi sinh vật |
2 | Tổng số Coliform, E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt | -TCVN 6187-1:2019 (ISO 9308-1:2014): Chất nước - Phát hiện và đếm Escherichia coli và vi khuẩn coliform - Phần 1: Phương pháp lọc áp dụng cho nước có số vi khuẩn thấp - SMEWW 9222B:2023 - Xác định coliform tổng số bằng phương pháp phù hợp sử dụng môi trường M-Endo (Quy trình tin Tổng Tổng coliform tiêu chuẩn sử dụng m-Endo media) - Hoặc SMEWW 9222D:2023 - Xác định coliform chịu nhiệt bằng phương pháp yên tĩnh (Quy trình lọc màng coliform chịu nhiệt (Phân)). - Hoặc SMEWW 9222I:2023 - Xác minh E. coli từ màng lọc phân tích coliform, sử dụng môi trường thạch NA-MUG (Phân vùng E. coli từ MF Total Lũ thủ sử dụng thạch NA-MUG) |
-TCVN 6187-2:2019 (ISO 9308-2:2012): Chất nước - Phương pháp vi định khuẩn Escherichia coli và vi khuẩn coliform - Phần 2: Kỹ thuật đếm có hiệu suất lớn nhất - Hoặc SMEWW 9221:2023 - vi lượng vi khuẩn Escherichia coli và vi khuẩn coliform - Phần 2: Kỹ thuật đo có hiệu suất lớn nhất - SMEWW 9221:2023 - vi khuẩn kỹ thuật coliform bằng phương pháp nhiều | ||
3 | Tụ cầu vàng (Staphylococcus Aureus) | - SMEWW 9213B:2023 - Xác định vi khuẩn trong nước bể bơi (Phân tích vi sinh vật nước giải trí-Bể phổi) |
4 | nhựa xanh (Pseudomonas aeruginosaTrực) | -TCVN 8881:2011 (ISO 16266:2006): Lượng nước - Phát hiện và đếm Pseudomonas aeruginosa - Phương pháp lọc mạnh - Hoặc SMEWW 9213E:2023 - Xác định Pseudomonas aeruginosa bằng phương pháp lọc (Phân tích vi sinh nước giải trí - Kỹ thuật cơ khí cho Pseudomonas aeruginosa) |
5 | Asen | -TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996) - Chất nước - Xác định asen bằng phương pháp phổ rộng hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua) - Hoặc SMEWW 3114B:2023: Xác định asen bằng phương pháp quang phổ hấp thụ tử, kỹ thuật hydrua hóa nguyên tử (Arsenic và Selenium bằng phương pháp quang điện) - SMEWW 3120B:2023 - Xác định hàm lượng loại kim loại bằng phương pháp phát hiện phổ plasma (Kim loại bằng kết hợp cảm ứng huyết tương (ICP)) |
6 | Clo dư tự do, monochloramine | - VN 6225-2:2021 (ISO 7939-2:2017) - Lượng nước - Xác định clo dư tự do và tổng clo - Hoặc SMEWW4500 - C1 B, C, G:2023 - Xác định clo tự động làm bằng phương pháp lô hoặc phương pháp dư tăng màu với thử DPD (Chlorine (dư) bằng Iodometric Method I, Method II hoặc DPD Colorimetric Method) - SMEWW 4500-C1 G:2023 - Xác định monochloramine trong nước - Phương pháp đo màu DPD (Chlorine (dư) bằng phương pháp so màu DPD) |
7 | Độ đục | -TCVN 12402-1:2020 (ISO 7027-1:2016) - Chất lượng nước - Xác định độ đục - Phần 1: Phương pháp định lượng. - Hoặc SMEWW 2130:2023 - Xác định độ đục bằng phương pháp đo xạ ánh sáng (Độ đục bằng phương pháp Nephelometric) |
8 | Màu sắc | -TCVN 6185:2015 (ISO 7887:2011) - Chất nước - Kiểm tra tra tra và xác định độ màu - SMEWW 2120B, C, D:2023 - Xác định màu sắc bằng phương pháp so màu hoặc phương pháp đơn hoặc đa năng (Màu sắc bằng phương pháp đơn hoặc đa năng (Màu sắc bằng phương pháp đơn hoặc đa năng) |
9 | Mùi | - SMEWW 2150:2023 - Xác định mùi bằng phương pháp thử ngưỡng mùi (Ngưỡng kiểm tra mùi) |
10 | độ pH | -TCVN 6492 - 2011 (ISO 10523-2008) - Chất lượng nước - Xác định pH - hoặc SMEWW 4500-H+-B:2023 - Xác định giá trị pH trong nước bằng phương pháp điện thế (pH by Electrometric Method) |
11 | Amoni (NH3 và NH4+ tính theo N) | -TCVN 6179-1:1996 (ISO 7150-1:1984) - Chất lượng nước - Xác định amoni phần 1: Phương pháp khảo sát bằng tay - Hoặc TCN 6660:2000 (ISO 14911:1988) - Chất lượng nước - Xác định Li+ Na+, NH4+, K+, Mn2+, Ca2+, Mg2+, Sr2+ và Ba2+ hòa tan bằng sắc ký ion. Phương pháp dùng cho nước và nước thải |
- Hoặc TCN 5988:1995 (ISO 5664:1984) - Chất lượng nước - Xác định amoni. Phương pháp bảo quản cửa hàng và tiêu chuẩn độ - SMEWW 4500-NH3:2023 - Xác định amoni bằng phương pháp lưu trữ, chuẩn độ hoặc phương pháp phenol hoặc phương pháp điện cực lựa chọn (Nitơ (amoniac) bằng phương pháp chuẩn độ hoặc phương pháp điện chọn lọc Amoniac hoặc phương pháp Phenate) - Hoặc EPA 350.2 - Revision 1974 - amoni xác định. Phương pháp giải cửa hàng và chuẩn độ hoặc so màu (Nitrogen, Amoniac (Quy trình cửa hàng đo màu, chuẩn độ, đo điện) | ||
12 | Niken, Đồng, Kẽm, Cadmi, Chì | -TCVN 13090:2020 - Chất lượng nước - Xác định kim loại bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa - Phương pháp ngọn lửa không khí-axetylen trực tiếp - Hoặc SMEWW 3111:2023 hoặc SMEWW 3113:2023 Xác định Niken, đồng, sơn, cadimi, mangan và mực. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử vách hoặc lò than chì (Kim loại bằng phương pháp hấp thụ nguyên tử ngọn lửa hoặc quang phổ hấp thụ nguyên tử nhiệt điện) - SMEWW 3120B:2023 - Xác định hàm lượng vết kim loại bằng phương pháp phổ biến phát xạ plasma (Kim loại bằng huyết tương kết cảm ứng ứng) (ICP/OES) |
13 | Chromi | -TCVN 6222 - 2008 (ISO 9174 -1998) - Chất lượng nước - Xác định cromi tổng - Phương pháp phun hấp thụ nguyên tử |
14 | Cá rô | - TCN 6197-2008 (ISO 5961-1994) - Chất lượng nước - Xác định cadmi bằng phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử - Hoặc TCN 13091:2020 - Chất lượng nước - Xác định loại bằng quang hấp thụ nguyên tử điện - Hoặc SMEWW 3113:2023 -xác định cadmi pháp pháp sử dụng phương pháp quang thông phổ thông thụt điện) |
15 | Bari, Bor | -TCVN 13092:2020 - Chất lượng nước - Xác định kim loại bằng quang phổ plasma cảm ứng cao tần kết hợp khối phổ rộng (ICP-MS) |
16 | Seleni | -TCVN 6183-1996 (ISO 9964-1-1993) - Chất lượng nước. Xác định selen. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua) - Hoặc SMEWW 3114:2023 - Xác định selen. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử (Arsenic và Selenium bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử thế hệ Hydride) |
17 | Mangan | -TCVN 6002 - 1995 (ISO 6333 - 1986) - Chất lượng nước - Xác định mangan - Phương pháp trắc quang dùng fomaldoxim |
18 | Thuốc tím | -TCVN 6186:1996 (ISO 8467:1993 (E)) - Chất lượng nước - Xác định chỉ số Pecmanganat |
19 | Clorua | - VN 6194 - 1996 (ISO 9297 - 1989) - Chất lượng nước - Xác định clorua - chuẩn độ bạc nitrat với chỉ thị cromat (phương pháp Mo) - SMEWW 4110B:2023 - Xác định anion hòa tan bằng phương pháp sắc ký ion với đầu dò (Xác định anion sắc bằng ký ion có cơ chế học tốc độ giải quyết) - SMEWW 4500-C1 D:2023 - Xác định clorua bằng phương pháp chuẩn độ điện thế với dịch bạc nitrat (Chlorine (dư) bằng phương pháp Amperometric nghiêng) |
20 | Độ cứng, tính toán theo CaCO3 | -TCVN 6224:1996 - Xác định độ cứng tổng thể và phương pháp chuẩn hóa EDTA - hoặc SMEWW 2340:2023 - Xác định độ cứng bằng phương pháp tính toán hoặc chuẩn hóa với EDTA (Độ cứng bằng tính toán hoặc chuẩn hóa phương pháp EDTA) |
21 | Florua, Clorua, Nitrit, Nitrat và Sulfat | -TCVN 6494:2011 (ISO 13040-1:2007) - Chất lượng nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp hòa tan bằng phương pháp pháp pháp ion - Phần 1: Xác định các ion tan bằng sắc ký dư ion -TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992) - Lượng nước -xác định fluoride, Phương pháp điện dò tìm phản hòa nước và được nước ô tô nhẹ - orTCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007) Chất lượng nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc ký ion - Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit, phosphat và sunphat hoà tan - Hoặc SMEWW 4110B:2023 - Xác định anion đầu tan bằng phương pháp pháp ký hiệu tốc độ (Xác định chế độ anion có chữ ký ion với ức ức chế độ thực hiện hóa học của chất rửa giải) |
22 | Nitrat | -TCVN 6180-1996 (ISO 7890-3:1988 (E)) Chất lượng nước - Xác định nitrat. Phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic - hoặc SMEWW 4500-NO3-:2023 - Xác định Nitrat bằng phương pháp trắc quang hoặc phương pháp điện cực lựa chọn hoặc bằng phương pháp cột khử Cadmi (Nitơ (nitrat) bằng phương pháp sẵn sàng lọc quang phổ tia cực tím hoặc phương pháp khử Cadmium) |
23 | Nitrit | - VN 6178 - 1996 (ISO 6777-1984) - Chất lượng nước - Xác định nitrit phương pháp khảo sát hấp thụ phân tử - TCN 6494 - 1:2011 (ISO 10304-1:2007) Chất lượng nước - Xác định các anion tan bằng phương pháp sắc ký photphat và sunphat tan |
24 | Đã ngồi | -TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988) - Chất lượng nước - Xác định sắt bằng phương pháp đánh phổ thông - Hoặc SMEWW 3500-Fe B:2023 - Xác định sắt trong nước bằng phương pháp Phenanthroline (Bắt bằng phương pháp Phenanthroline) |
25 | chất béo mặt trời | - SMEWW 4500-SO42- E:2023 - Xác định sunphat bằng phương pháp đo độ đục (Sulfate bằng phương pháp đo độ đục) - Hoặc EPA 375.4 - Revision 1978 - Xác định sunphat bằng phương pháp đo độ đục (Sulfate (Độ đục)) |
26 | Sunfua | -TCVN 6637:2000 (ISO 10530:1992) - Xác định sunfua hòa tan - Phương pháp đo quang dùng metylen xanh - Hoặc SMEWW 4500-S2-:2023 - Xác định sulfit tan bằng phương pháp đo quang hoặc phương pháp giải iot hoặc phương pháp điện có phương pháp lựa chọn bằng phương pháp xanh Methylene hoặc phương pháp Iodometric hoặc phương pháp điện Ion) |
27 | Thủy ngân | -TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999) - Chất lượng nước - Xác định thủy ngân - hoặc TCN 7724:2007 (ISO 17852:2006) - Chất lượng nước - định thủy ngân hàng - Phương pháp sử dụng xác thực quang tử - SMEWW 3112B:2023 - định kim loại bằng kỹ thuật quang quang nguy hiểm (Kim loại bằng phương pháp quang quang nguy hiểm điện tử) |
28 | Asen, Crom, Đồng, Kẽm, Nikel, Mangan, Sắt, Thủy ngân, Seleni, Chì, Cadmi, Kẽm, Chì | - US EPA 6020 - Revision 0, Tháng 9 năm 1994 - Chất lượng nước - Xác định hàm lượng Asen, Crom, Đồng, Kẽm, Niken, Mangan, sắt, Thủy ngân, Selen, Chì, Cadmi,... bằng phương pháp ánh xạ khối đa Plasma (ICP/MS) (Plasma kết hợp cảm ứng - khối phổ) hoặc US EPA 200.8 - bằng phương pháp đánh giá khối kim Plasma (ICP/MS) (Xác định các nguyên tố vi lượng trong nước và chất thải bằng phương pháp quang phổ khối plasma cảm ứng kép) |
29 | Antimon, Nhôm, Asen, Bor, Bari, Cadmi, Chromi, Đồng, Sắt, Mangan, Natri, Nikel, Chì, Seleni, Kẽm, Thủy ngân | -TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007) - Chất nước - Xác định nguyên tố lựa chọn lọc: Nhôm, Asen, Bor, Bari, Cadmi, Crom, Đồng, sắt, Mangan, Natri, Nikel, Chì, Selen, Kẽm, Thủy ngân,... bằng cách sử dụng phân tích quang điện plasma cảm ứng ứng dụng (ICP/OES) - ISO 13092:2020 - khẳng định chắc chắn loại kim loại sử dụng phổ biến plasma cảm ứng cao tần kết hợp khối phổ rộng (ICP/MS) - hoặc SMEWW 3125B:2023 - Xác định kim loại bằng phương pháp cảm ứng khối phổ rộng Plasma (ICP/MS) (Kim loại bằng phương pháp quang phổ khối plasma-plasma kết nối cảm ứng) |
30 | Tổng chất rắn hòa tan (TDS) | - SMEWW 2540C:2023 - Xác định tổng chất rắn hòa tan (TDS) bằng phương pháp trọng lượng (Chất rắn tính theo tổng chất rắn hòa tan sấy khô ở 180°C) |
31 | Xyanua | -TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984) - Chất nước - Xác định xyanua tổng - Hoặc SMEWW 4500-CN- A, B, C, E:2023 - Xác định xyanua bằng phương pháp kho và so màu (Tổng xyanua sau mạnh khi hoặc Xyanua bằng phương pháp đo màu) |
32 | Nhóm Alkan clo hóa (1,1,1-Trichloroethane, 1,2 - Dichloroethane, 1,2- Dichloroethene, Carbon tetrachloride, Dichloromethane, Tetrachloroethene, Trichloroethene, Vinyl chloride) | - US EPA 5021A - Bản sửa đổi 2, tháng 7 năm 2014 - Xác định hàm lượng các chất hợp hữu cơ cơ dễ bay bằng kỹ thuật cân bằng không gian hơi (Hợp chất hữu cơ dễ bay trong các ma trận mẫu khác nhau sử dụng phân cân khoảng cân bằng) - Hoặc US EPA 524.3 - Phiên bản 1.0, tháng 6 năm 2009 - Xác định số lượng hợp chất các chất hữu cơ cơ dễ bay nước trong phương pháp pháp bay hơi kết hợp với khối khí ký hiệu (Đổi khối lượng các chất hữu cơ có thể được lọc trong nước bằng sắc ký khí cột mao quản/khối phổ biến) |
33 | Acrylamide | - US EPA 8032A - Bản sửa đổi 1, tháng 12 năm 1996 - Xác định acrylamide bằng dấu hiệu đầu dây ECD (Acrylamide bằng dấu ký khí) |
34 | Nhóm hydrocacbua thơm, nhóm benzen clo hóa và epichlohydrin | - US EPA 8260D-1 - Revision 4, Tháng 2 năm 2017 - Xác định các chất hữu cơ cơ bay hơi - Kỹ thuật sử dụng ký khí kết nối khối phổ (GC/MS) (Hợp chất hữu cơ cơ bay hơi bằng tinh khí cụ/phép quang khối khối) - Hoặc US EPA 8270E - Bản chỉnh sửa ngày 6, tháng 6 năm 2018 - Xác định hợp nhất hơi nước có cơ cơ bán khí cụ sử dụng sắc ký hiệu công cụ sử dụng ký hiệu/khối phổ biến) |
35 | Hexachloro butadiene, 1,2 - Dibromo - 3 Chloropropane, 1,2 - Dichloropropane, 1,3 - Dichloropropene, Bromodichloromethane, Bromoform, Dibromochloromethane | - US EPA 524.4 - Bản chỉnh sửa 1.0, tháng 5 năm 2013 - Xác định các hợp chất hữu cơ cơ khí trong nước - Kỹ thuật sắc ký khí khối phổ (GC/MS) thổi khí có thể hợp nhất bằng mét (Đo tạo các chất hữu cơ cơ khí có tẩy rửa được trong nước bằng sắc ký khí/phép quang đa khối sử dụng dụng cụ tẩy rửa) |
36 | 2,4 - D; 2,4 DB, Dichloprop; 2,4,5-T | - US EPA 515.4, Revision 1-0, 04/2000 - Xác định các axit hữu cơ gốc Clo trong nước - Kỹ thuật vi chiết thư giãn -dẫn xuất hóa học và xác định bằng sắc ký khí đầu dò ECD (Xác định axit clo hóa trong nước uống bằng thư giãn, tạo đường dẫn xuất và sắc ký khí nhanh chóng với máy bắt electron) |
37 | Alachlor, Atrazine và các dẫn xuất chloro-s- triazine, Chlorpyrifos, Cyanazine, Methoxychlor, Molinate, Simazine, Trifuralin | - US EPA 525.3 - Version 1.0, Tháng 2 năm 2012 - Xác định các chất hợp hữu cơ cơ bán bay hơi (SVOCs) trong nước uống – Kỹ thuật chiết pha rắn và sắc ký khí khối phổ (GC/MS) (Xác định các chất hữu cơ cơ bán bay trong hơi nước uống bằng chiết pha rắn và ký khí mao quản/khối) - US EPA 551.1 - Revision 1.0, 1995 - Specify sản phẩm sản phẩm phụ khử trùng clo hóa và thuốc bảo vệ thực vật (Alachlor, Atrazine, Cyanazine, Methoxychlor, Simazine, Trifuralin) - Kỹ thuật chiết-lỏng và sắc ký khí với đầu dò ECD (Xác định sản phẩm phụ khử trùng clo, phân môi clo và thuốc sâu/thuốc cỏ halogen hóa trong nước bằng phương pháp chiết-lỏng và sắc ký khí có máy dò điện) |
38 | Clorotoluton, Isoproturon | US EPA 532 - Revision 1.0, 2000 - Xác định hợp chất các chất phenylurea trong nước uống - kỹ thuật chiết pha rắn và sắc ứng ứng cao (Xác định hợp chất phenylurea trong nước uống bằng phương pháp chiết pha rắn và sắc cao có phát hiện tia cực tím) (Chlorotoluton và Isoproturon thuộc nhóm phenylurea, nên có thể áp dụng phương pháp EPA 532 để xác định) |
39 | Aldicarb, Carbofuran | - US EPA 531.2 - Revision 1.0, 09/2001 - Xác định các n-methylcarbamoyloxime và n-methylcarbamate trong nước: Aldicarb, Carbofuran - Kỹ thuật sản xuất hóa học sau cột bằng HPLC (Đo N-methylcarbamoyloximes và N-methylcarbamate trong nước bằng cách phun trực tiếp tiếp theo dịch vụ HPLC dẫn xuất sau cột) |
40 | 2,4 -D, 2,4 DB, Dichloprop, MCPA, 2,4,5 -T, Mecoprop | - US EPA 555 - Revision 1.0, August 1992 - Xác định các loại axit có gốc clo trong nước: Bentazone, 2,4 - D, 2,4 DB, Dichloprop, MCPA, 2,4,5 - T, Mecoprop - Phương pháp sắc ký hiệu hiệu năng cao đầu dò PDA và UV (Xác định axit clo hóa trong nước bằng sắc ký hiệu hiệu quả đầu tia cực tím photodiode) |
41 | Pendimethalin, Alachlor, Atrazine, Metolachlor, Molinate, Simazine | - US EPA 507 - Revision 2.1, 1995 - Xác định các loại thuốc trừ sâu và phố phố trong nước - Kỹ thuật sắc cụ đầu dò NPD (Xác định Nitơ và Phốt pho chứa trừ sâu trong nước bằng sắc ký khí với máy dò phố pho) - Hoặc US EPA 525.3 - Phiên bản 1.0, tháng 2 năm 2012 - Xác định các chất cơ bán bay hơi (SVOC) trong nước: Alachlor, Atrazine, Molinate, Simazine - Kỹ thuật chiết pha rắn và sắc khí khối phổ biến (GC/MS) (Xác định các chất hữu cơ cơ bán bay hơi trong nước uống bằng phương pháp chiết pha rắn và sắc ký khí cột mao quản/khối phổ) |
42 | Thuốc Pendimethalin | - US EPA 8091 - Bản sửa đổi 0, tháng 12 năm 1996 - Xác định hướng dẫn sản xuất vòng thơm nitro và keton mạch: Pendimethalin - Kỹ thuật sắc ký khí đầu dò ECD và NPD (Nitroaromatics và xeton tuần hoàn bằng sắc ký khí) |
43 | Chlordane, DDT và các chất dẫn xuất, Methoxychlor, Atrazine, Simazine, Permethrin | - US EPA 1699 - Tháng 12 năm 2007 - Xác định thuốc trừ sâu trong nước, đất, tích, mẫu sinh học giống rắn và mô: Aldrin, lindane, Chlordane, DDT, Dieldrin, Heptaclo và heptaclo epoxit, Methoxychlor, Atrazine, Simazine, Permethrin - Kỹ thuật sắc nét cao khối cụ đa độ phân giải (HRGC/HRMS) (Thuốc trừ sâu trong nước, đất, trầm tích, chất rắn sinh học và mô phỏng bởi HRGC/HRMS) - Hoặc USEPA 525.3 - Phiên bản 1.0, tháng 2 năm 2012 - Xác định các chất hợp chất cơ cơ bán bay hơi (SVOCs) trong nước uống: Atrazine, Methoxychlor, Simazine - kỹ thuật chiết pha rắn và ký khí khối phổ (GC/MS) (Xác định các chất cơ cơ bán cơ khí trong nước chiết pha và dấu ký khí cụ mao mao lý/khối lượng) được phép đo phổ biến) |
44 | Hydroxyantrazin | - US EPA 525.3 - Phiên bản 1.0, Tháng 2 năm 2012 - Xác định các chất hữu cơ cơ bán bay hơi (SVOCs) trong nước uống - Kỹ thuật chiết pha rắn và sắc ký khối phổ (GC/MS) (Xác định các chất hữu cơ cơ bán bay trong hơi nước sử dụng phương pháp chiết pha và sắc cụ quản lý/khối trầm) ( Hydroxyatrazine nhóm atrazine, EPA nên EPA có áp dụng pháp phương pháp 532.3 để xác định dưới dạng atrazine) |
45 | Propanil | - US EPA 532 - Revision 1.0, 2000 - Xác định các hợp chất Phenylurea trong nước uống: Propanil - Kỹ thuật chiết pha rắn và sắc ký phản năng cao với đầu dò UV (HPLC-UV) (Xác định hợp chất phenylurea trong nước uống bằng phương pháp chiết pha rắn và sắc đặc tính đặc hiệu cao có detector UV) |
46 | Carbofuran, Chlordane, Pentachlorophenol, 1,2- Dichlorobenzen, 1,4- Dichlorobenzen, Trichlorobenzen, Hexachloro butadien, Methoxychlor, phenol, 2,4,6 Trichlorophenol | - VN 6216:1996 (ISO 6439:1990) - Xác định tổng phenol bằng phương pháp so màu - Hoặc US EPA 8270E - Bản chỉnh sửa 6, tháng 6 năm 2018 - Xác định chất hữu cơ cơ bán dễ bay hơi trong nước bằng ký hiệu cấu hình kết nối khối năng lượng (Hợp chất hữu ích cơ cơ bán bay bằng ký khí/khối) - US EPA 524.3 - Version 1, June 2009 - Xác định hàm lượng các chất hữu cơ cơ dễ dàng bay hơi trong nước bằng phương pháp hơi kết hợp với sắc ký khí khối phổ (Do các chất hữu cơ có thể tẩy rửa được trong nước bằng sắc ký khí cột mao quản/khối phổ). - Hoặc US EPA 528.1 - Version 1,2000 - Xác định hàm lượng các hợp chất phenol trong nước bằng sắc ký khí khối phổ (Xác định phenol trong nước uống bằng rắn và sắc ký khí/khối phổ cột mao quản) - Hoặc US EPA 5030C - Bản sửa đổi 3, tháng 5 năm 2023 - Xác định hàm lượng chất hợp chất dễ bay bằng phương pháp hiệu quả ứng dụng thanh lọc (Phương pháp làm việc và để phân tích VOC trong các mẫu tinh hòa tan trong nước và nước) |
47 | Bromat | - SMEWW 4110D:2023 - Xác định ion Bromat bằng sắc ký ion (Xác định sắc ký ion oxyhalides và bromide) - Hoặc US EPA 300.1 - Revision 1, 1999 - Xác định ion Bromat bằng sắc ký ion (Xác định anion vô cơ trong nước uống bằng sắc ký ion) |
48 | Axit monocloaxetic; axit dicloaxetic và axit tricloaxetic | - SMEWW 6251:2023 - Xác định sản phẩm phụ của quá trình khử trùng bằng vi chiết - thư giãn và sắc ký khí (Sản phẩm phụ khử trùng bằng phương pháp sắc khí chiết giảm-lỏng). - Hoặc US EPA 552.3 - Revision 1.0, Tháng 7 năm 2003 - Xác định nhóm axit haloacetic và dalapon bằng chiết xuất - thoải mái và khí cụ với đầu dòng ECD (Xác định axit haloacetic và dalapon trong nước uống bằng phương pháp vi chiết, tạo dẫn xuất Sản phẩm lượng-lỏng và sắc ký khí với máy dò điện) |
49 | Dibromoaxetonitrile, Dicloroaxetonitrile, Tricloroaxetonitrile, Carbon tetrachloride, 1,2- Dibromo – 3 Cloropropan, Alachlor, Atrazine, Metolachlor, Simazine, Trifluralin, Methoxychlor | - US EPA 551.1 - Revision 1.0, 1995 - Xác định các sản phẩm phụ của quá khử trùng bằng clo, các dung môi clo hóa và thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ halogel hóa trong nước uống - Kỹ thuật chiết tinh-lỏng và ký khí với đầu dò ECD (Xác định sản phẩm phụ phân bằng clo, dung môi clo hóa và sâu bắt giữ điện) |
50 | Formaldehyde | - US EPA 556.1 - Revision 1.0, 09/1999 - Xác định các hợp chất cacbonyl trong nước uống: Focmaldehyt - Kỹ thuật sản xuất Pentafluorobenzyl-hydroxylamine và sắc ký khí với đầu dò ECD (Xác định hợp nhất các chất cacbonyl trong nước uống bằng tinh ký khí nhanh) - Hoặc SMEWW 6252:2023: Xác định các hợp chất Aldehyde trong nước phương pháp ký khí đầu dò ECD (Sản phẩm phụ khử trùng: aldehyd bằng PFBHA Phương pháp sắc ký khí chiết chiết-lỏng) - hoặc EPA 8315A - Phiên bản 1, tháng 12 năm 1996 - Xác định các chất hợp chất chất Carbonyl bằng phương pháp sắc ký phản xạ lượng cao (HPLC) (Xác định các chất hợp chất chất chất carbonyl sắc bằng ký hiệu hiệu năng cao) |
51 | Bromoform, Chloroform, Dibromochloromethane, Bromodichloromethane | - US EPA 501.3 - 1996, Xác định Trihalomethanes trong nước sử dụng kỹ thuật thiết kế khí khối phổ quan sát chọn lọc ion (GC-MS-SIM) (Đo Trihalomethanes trong nước uống bằng sắc ký tự/khối phổ và giám sát ion chọn lọc) - Hoặc US EPA 5021A - Sửa Bản đổi 2, tháng 7 năm 2014 - Xác định chất lượng hợp chất hữu ích cơ nhẹ nhẹ bằng bay kỹ thuật không gian hơi nước (Hợp chất hữu cơ dễ dàng bay hơi trong các ma trận khác nhau sử dụng phân tích khoảng trống cân bằng) - hoặc US EPA 524.2 - Revision 4.1,1995- Xác định hợp chất hữu ích bằng sắc ký khí/khối thập cột mao quản (Đo khốn các chất hữu cơ có thể tẩy trong nước bằng sắc ký khí cột mao quản/phép quang phổ khối) - US EPA 551.1 - Revision 1.0, 1995 - các sản phẩm phụ sản phẩm khử mùi mùi diệp clo hóa - Kỹ thuật chiết xuất trầm lắng-lỏng và sắc ký khí với đầu dò ECD (Xác định các sản phẩm phụ khử trùng bằng clo, dung môi clo và thuốc trừ sâu/thuốc cỏ halogen trong nước uống bằng phương pháp giảm-lỏng và sắc ký khí hiện nay điện tử) |
Tổng hợp phóng xạ α | -TCVN 6053:2021 (ISO 9696:2017) - Đo tổng hoạt phóng xạ anpha trong nước không mặn - Phương pháp nguồn dày - Hoặc TCN 8879:2011 (ISO 10704:2009) - Đo tổng hoạt hoạt xạ xạ anpha và beta trong nước không tự động làm - phương pháp giải quyết vấn đề - ISO 10704:2019 - Chất lượng nước - tốc độ xạ xạ anpha và hoạt động phóng xạ beta - Phương pháp nguồn tinh - hoặc SMEWW 7110B:2023 - Xác định tổng hoạt động phóng xạ anpha và tổng hoạt động phóng xạ bêta - Phương pháp bay hơi (Tổng hoạt độ phóng xạ alpha và beta theo phương pháp hơi bay) | |
Tổng hoạt động phóng xạ β | -TCVN 6219:2021 (ISO 9697:2018) - Đo tổng hợp hoạt tính phóng xạ beta trong nước không mặn - Hoặc TCN 8879:2011 (ISO 10704:2009) - Đo tổng hợp hoạt động phóng xạ anpha và beta trong nước tự động - phương pháp hỗ trợ - hoặc ISO 10704:2019 - năng lượng năng lượng - khả năng phóng xạ anpha và tốc độ chính xác thực beta xạ xạ - Phương pháp nguồn tinh - hoặc SMEWW 7110B:2023 - Xác định tổng hợp hoạt động phóng xạ anpha và tổng hoạt động phóng xạ beta - Phương pháp bay hơi (Tổng phóng xạ alpha và beta tổng hợp theo phương pháp bay hơi). |
Chấp nhận các phương pháp có giới hạn định lượng phù hợp với giới hạn cho phép, độ chính xác (bao gồm độ chụm và độ đúng) tương thích hoặc cao hơn.
PHỤ LỤC
(Ban hành đính kèm theo Thông tư số 52/2024/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu số 01 | Biên bản kiểm tra, kiểm tra và giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (Áp dụng cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền). |
---|---|
Mẫu số 02 | Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (Áp dụng cho các Viện chuyên ngành) |
Mẫu số 03 | Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (Áp dụng cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật cấp tỉnh) |
Mẫu số 04 | Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (Áp dụng cho Trung tâm y tế cấp huyện) |
Mẫu số 05 | Kết quả nội dung kiểm tra chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (Áp dụng cho đơn vị cấp nước) |
Mẫu số 06 | Báo cáo Tổng hợp kết quả chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (Áp dụng cho đơn vị cấp nước) |
Mẫu số 07 | Kết quả kiểm tra chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (Áp dụng cho đơn vị sử dụng nước) |
MẪU SỐ 01
Vị trí báo cáo số :………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc |
---|---|
……., ngày……. tháng …….. năm 20…….. |
BIÊN BẢN
Ngoại kiểm, kiểm tra và giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
(Áp dụng cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mẫu này được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho đơn vị cấp nước/sử dụng nước ngay sau khi kiểm tra, đoàn kiểm tra lưu 01 bản)
A. THÔNG TIN CHUNG
-
Tên đơn vị cấp nước/công dụng nước:……….
-
Địa chỉ:…………..
-
Công trình thiết kế………./ Tổng số dân được cung cấp nước:……….
-
Nguồn nguyên liệu (ghi cụ thể) ……….
-
Thời gian kiểm tra: ngày tháng năm
-
Thành phần kiểm tra của đoàn:…………
- Số mẫu và vị trí lấy mẫu nước: (Có biên bản lấy mẫu đính kèm) ………..……….
B. VIỆC THỰC HIỆN NỘI KIỂM TRA ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC/SỬ DỤNG NƯỚC
- Hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước: (Đánh giá đơn vị có thực hiện đầy đủ các nội dung trong công việc và quản lý hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước không)
………..……….
………..……….
………..……….
- Tần suất thực hiện kiểm tra nội dung chế độ: (Đánh giá đơn vị thực hiện thử nghiệm các loại chất lượng nước theo quy định về tần số không)
………..……….
………..……….
………..……….
- Chất lượng nước: (Đánh giá chất lượng nước trong kỳ kiểm tra và nêu rõ những thông số nào thường xuyên không đạt, lý do, biện pháp giải quyết và kết quả sau giải quyết)
………..……….
………..……….
………..……….
- Thực hiện chế độ công khai thông tin và báo cáo chất lượng nước: (Đánh giá đơn vị thực hiện nghiêm trọng công việc khai báo thông tin và báo cáo chất lượng nước theo quy định không)
………..……….
C. KẾT QUẢ NGÔI KIỂM THÔNG SỐ CHẤT LƯỢNG NƯỚC HIỆN TRƯỜNG
STT | Mã mẫu, lấy số mẫu | 1 | 2 | 3 | ... | Giới hạn tối đa được phép | Đánh giá (đạt/không đạt) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1. | Clo dư tự do (mg/L) | Trong khoảng 0,2- 1,0 | |||||
2. | Mùi | Không có mùi lạ | |||||
3. | độ pH | Trong khoảng 6,0-8,5 |
Đã nhận được giá:
………..……….
………..……….
D. KẾT LUẬN
………..……….
………..……….
………..……….
Đ. KIẾN NGHỊ
………..……….
………..……….
………..……….
Đại diện đơn vị cấp nước/sử dụng nước (ký, ghi rõ họ tên) | ………, ngày tháng năm Trưởng đoàn kiểm tra (ký, ghi rõ tên họ) |
---|
MẪU SỐ 02
Vị trí báo cáo số :………. ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc --------------- |
……., ngày……. tháng …….. năm 20…….. |
Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
(Áp dụng cho các viện lớn bao gồm: Viện Sức khoẻ nghề nghiệp và Môi trường; Viện Vệ sinh dịch bào Tây nguyên, Viện Pasteur Nha Trang, Viện Y tế công cộng TP.Hồ Chí Minh)
Báo cáo 6 tháng □ Báo cáo 1 năm □
(Báo cáo 6 tháng được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6 năm không đổi. Báo cáo năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm không đổi)
A. THÔNG TIN CHUNG
-
Tổng số tỉnh trên khu vực phụ trách: …………..tỉnh.
-
Số tỉnh có báo cáo:……….tỉnh.
Tổng số đơn vị nước được báo cáo:……..
-
Số đơn vị cấp nước công suất 100 - < 1000m3/nđ:
-
Số đơn vị cấp nước công suất 1000 - 15.000m3/nđ:
-
Số đơn vị cấp nước công suất 15.000 - 30.000m3/nđ:
-
Số đơn vị cấp nước công suất > 30.000m3/nđ:
(Bổ sung số liệu về số dân được cung cấp nước sạch từ các đơn vị (nếu có))
- Số tỉnh được kiểm tra trong bất kỳ báo cáo nào:............ ………… tỉnh.
Tổng số đơn vị nước được kiểm tra trong kỳ báo cáo:…….
-
Số đơn vị cấp nước công suất 100 - < 1000m3/nđ
-
Số đơn vị cấp nước công suất 1000 - 15.000m3/nđ
-
Số đơn vị cấp nước công suất 15.000 - 30.000m3/nđ
-
Số đơn vị cấp nước công suất > 30.000m3/nđ
(Bổ sung số liệu về số dân được cung cấp nước sạch từ các đơn vị (nếu có)
Tổng số đơn vị sử dụng nước được kiểm tra trong kỳ báo cáo:…………
B. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH Sử dụng CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT CỦA CÁC TỈNH
1. Kết quả thử nghiệm nước của đơn vị cấp nước (tích hợp kết quả kiểm tra và nội dung kiểm tra trong bất kỳ báo cáo báo cáo báo cáo nào): (Một mẫu nước đạt quy chuẩn là đạt tất cả các thông số theo quy định)
Tên tỉnh Nội dung | Tỉnh A | Tỉnh B | … |
---|---|---|---|
Tổng số đơn vị cấp nước | |||
Tổng số thử nghiệm mẫu nước | |||
Tổng số mẫu nước đạt quy chuẩn (tỷ lệ) | |||
Tổng số mẫu nước không đạt quy chuẩn (tỷ lệ) | |||
Các thông số không đạt được (Ghi số lượng mẫu và tỷ lệ %) | |||
Tổng số Coliform (CFU/100 mL) | |||
E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt (CFU/100 mL) | |||
Asen (As) (mg/L) | |||
Clo dư tự do (mg/L) | |||
Độ đục (NTU) | |||
Màu sắc (TCU) | |||
Mùi | |||
độ pH | |||
Pecmanganat | |||
…. |
2. Kết quả kiểm tra sơ đồ Tỉnh A
TT | Nội dung ngoại kiểm | Tỉnh A | ||
---|---|---|---|---|
Đạt (Số lượng, tỷ lệ %) | ||||
Không thể đạt được (Số lượng, tỷ lệ %) | ||||
1. | Hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước - Lập hồ sơ - Hồ sơ đầy đủ theo quy định | |||
2. | Thử nghiệm các thông số chất lượng nước nội kiểm - Số mẫu - Kết quả (số mẫu, tỷ lệ %) - Các thông số không đạt được | |||
3. | Kết quả thử nghiệm lượng nước của cơ sở kiểm tra - Số mẫu - Kết quả (số mẫu, tỷ lệ %) - Số không đạt được | |||
4. | Thực hiện các giải pháp giải quyết | |||
5. | Công khai thông tin chất lượng nước - Thông báo cho đơn vị cấp nước/sử dụng nước - Công khai trên trang thông tin của cơ quan ngoại kiểm - Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền - Thông báo cho đơn vị quản lý | |||
3. Các đề xuất về kỹ thuật
3.1. Trung tâm Kiểm soát cấp tỉnh
………………..
………………..
3.2. Các đơn vị cấp nước/đơn vị sử dụng nước
………………..
………………..
C. KẾT QUẢKIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT CỦA VIỆN TAI CÁC TỈNH TRỌNG KHU VỰC (NẾU CÓ)
TT | Tên đơn vị nước cấp (ghi rõ địa chỉ) | Thời gian kiểm tra | Nội dung kiểm tra | Kiểm tra kết quả* (nếu có) | Kết luận | Giải pháp giải quyết (nếu có) | Kết quả giải quyết (nếu có) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
(*) Đề xuất nêu rõ:
Tổng số mẫu nước làm XN: ………(mẫu)
Tổng số mẫu đạt quy chuẩn:…………(mẫu).
Tỷ lệ mẫu đạt chuẩn:………….%
Tổng số mẫu không đạt quy chuẩn: ………….(mẫu)
Các thông số không đạt được (ghi số mẫu và tỷ lệ cụ thể):…………
D. NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT CỦA VIỆN (NẾU CÓ)
………………..
………………..
Đ. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
………………..
………………..
Đơn vị trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
---|
MẪU SỐ 03
Vị trí báo cáo số :………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc |
……., ngày……. tháng …….. năm 20…….. |
Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
(Áp dụng cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật cấp tỉnh; Tổng hợp từ báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của các đơn vị cấp nước và Trung tâm y tế cấp huyện trên địa bàn bàn tỉnh)
Báo cáo 6 tháng □ Báo cáo 1 năm □
(Báo cáo 6 tháng được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6 hàng năm.
Báo cáo năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 12 năm không đổi)
A. TÌNH HÌNH CHUNG
- Tổng số đơn vị cấp nước phụ trách:………..
-
Số đơn vị cấp nước công suất 100 - < 1000m3/nđ
-
Số đơn vị cấp nước công suất 1000 - 15.000m3/nđ
-
Số đơn vị cấp nước công suất 15.000 - 30.000m3/nđ
-
Số đơn vị cấp nước công suất > 30.000m3/nđ
(Bổ sung số liệu về số dân được cung cấp nước sạch từ các đơn vị (nếu có)
-
Tổng công việc thiết kế/thực tế:
-
Tổng số dân được cung cấp nước:…………..Chiếm tỷ lệ:…….. % (được tính bằng tổng số dân được cung cấp nước sạch từ các đơn vị nước/tộc số dân toàn tỉnh)
-
Tổng số đơn vị cấp nước được kiểm tra trong kỳ báo cáo (bao gồm tất cả các đơn vị cấp nước được trung tâm Y tế cấp huyện kiểm tra):………
-
Số đơn vị cấp nước công suất 100 - < 1000m3/nđ
-
Số đơn vị cấp nước công suất 1000 - 15.000m3/nđ
-
Số đơn vị cấp nước công suất 15.000 - 30.000m3/nđ
-
Số đơn vị cấp nước công suất > 30.000m3/nđ
(Bổ sung số liệu về số dân được cung cấp nước sạch từ các đơn vị (nếu có)
- Tổng số đơn vị sử dụng nước được kiểm tra trong kỳ báo cáo (bao gồm tất cả các đơn vị cấp nước được trung tâm Y tế cấp huyện kiểm tra):……….
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGOẠI KIỂM TRA
1. Thông tin chung về hoạt động kiểm tra của tỉnh KSBT trong kỳ báo cáo
- Số cơ sở thực thi ngoại kiểm/Tổng số cơ sở phụ trách:……….
-
Số đơn vị cấp nước công suất 1000 - 10.000m3/nđ
-
Số đơn vị cấp nước công suất 10.000 - 100.000m3/nđ
-
Số đơn vị cấp nước công suất > 100.000m3/nđ
(Bổ sung số liệu về số dân được cung cấp nước sạch từ các đơn vị (nếu có)
-
Số kinh nghiệm được cung cấp cho ngoại lệ công việc kiểm tra:……….
-
Kiểm tra Kinh phí so với năm trước
Tăng □ Giảm □ Bằng □
- Thực hiện kiểm tra báo cáo kết quả và khai báo thông tin
Định nghĩa đúng □ Định nghĩa sai □
2. Kết quả thử nghiệm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của Trung tâm KSBT: (Một mẫu nước đạt quy chuẩn là đạt tất cả các thông số theo quy định)
Nội dung | Số lượng | ghi chú |
---|---|---|
Tổng số đơn vị cấp nước | ||
Tổng số thử nghiệm mẫu nước | ||
Tổng số mẫu nước đạt quy chuẩn (tỷ lệ) | ||
Tổng số mẫu nước không đạt quy chuẩn (tỷ lệ) | ||
Các thông số không đạt được (Ghi số lượng mẫu và tỷ lệ %) | ||
Tổng số Coliform (CFU/100 mL) | ||
E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt (CFU/100 mL) | ||
Asen (As) (mg/L) | ||
Clo dư tự do (mg/L) | ||
Độ đục (NTU) | ||
Màu sắc (TCU) | ||
Mùi | ||
độ pH | ||
Pecmanganat | ||
…….. |
3. Kết quả thử nghiệm nước của TTYT cấp huyện
Nội dung | Số lượng | Ghi chú |
---|---|---|
Tổng số đơn vị cấp nước | ||
Tổng số thử nghiệm mẫu nước | ||
Tổng số mẫu nước đạt quy chuẩn (tỷ lệ) | ||
Tổng số mẫu nước không đạt quy chuẩn (tỷ lệ) | ||
Các thông số không đạt được (Ghi số lượng mẫu và tỷ lệ %) | ||
Tổng số Coliform (CFU/100 mL) | ||
E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt (CFU/100 mL) | ||
Asen (As) (mg/L) | ||
Clo dư tự do (mg/L) | ||
Độ đục (NTU) | ||
Màu sắc (TCU) | ||
Mùi | ||
độ pH | ||
Pecmanganat | ||
……. |
4. Hồ sơ quản lý của đơn vị cấp nước/sử dụng nước được kiểm tra trong kỳ báo cáo (bao gồm cả các đơn vị cấp nước/sử dụng nước được kiểm tra ở trung tâm y tế)
TT | Nội dung ngoại kiểm | Đạt (Số lượng, tỷ lệ %) | Can't be going to be (Số lượng, tỷ lệ%) |
---|---|---|---|
1. | Hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước - Lập hồ sơ - Hồ sơ đầy đủ theo quy định | ||
2. | Thử nghiệm các thông số chất lượng nước nội kiểm - Số mẫu - Kết quả (số mẫu, tỷ lệ %) - Các thông số không đạt được | ||
3. | Kết quả thử nghiệm lượng nước của cơ sở kiểm tra - Số mẫu - Kết quả (số mẫu, tỷ lệ %) - Số không đạt được | ||
4. | Thực hiện các giải pháp giải quyết | ||
5. | Công khai thông tin chất lượng nước - Thông báo cho đơn vị cấp nước - Công khai trên trang thông tin của cơ quan ngoại kiểm - Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền - Thông báo cho đơn chủ quản lý |
C. KẾT QUẢ NỘI KIỂM CỦA CÁC ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC
1. Hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước, tần suất thực hiện nội dung và báo cáo chế độ
TT | Nội dung | Đơn vị cấp nước < 1000m3/nđ | Đơn vị cấp nước ≥ 1000m3/nđ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Tổng số đơn vị cấp nước phụ trách | |||
2 | Tổng số dân được cung cấp nước sạch | |||
3 | Hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước | |||
Có hồ sơ thiết lập | ||||
Hồ sơ đầy đủ theo quy định | ||||
Danh sách tài liệu bị thiếu mặc dù không đầy đủ | ||||
4 | Tần suất thực hiện kiểm tra nội dung 01 lần/tháng | |||
Kiểm tra số mẫu nội dung | ||||
Liệt kê thông số không đạt được (nếu có) | ||||
5 | Tần suất thực hiện kiểm tra nội dung nhóm B (01 lần/6 tháng hoặc 01 lần/năm) | |||
Kiểm tra số mẫu nội dung | ||||
Liệt kê thông số không đạt được (nếu có) | ||||
6 | Báo cáo thông tin chính xác chế độ theo quy định | |||
7 | Có giải pháp thực hiện giải pháp |
2. Kết quả thử nghiệm nội dung nước
(Một mẫu nước đạt quy chuẩn là đạt tất cả các thông số theo quy định hiện hành)
Công suất Nội dung | Đơn vị cấp nước < 1000m3/nđ | Đơn vị cấp nước ≥ 1000m3/nđ |
---|---|---|
Tổng số đơn vị cấp nước | ||
Tổng số thử nghiệm mẫu nước | ||
Tổng số mẫu nước đạt quy chuẩn (tỷ lệ) | ||
Tổng số mẫu nước không đạt quy chuẩn (tỷ lệ) | ||
Các thông số không đạt được (Ghi số lượng mẫu và tỷ lệ %) | ||
Tổng số Coliform (CFU/100 mL) | ||
E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt (CFU/100 mL) | ||
Asen (As) (mg/L) | ||
Clo dư tự do (mg/L) | ||
Độ đục (NTU) | ||
Màu sắc (TCU) | ||
Mùi | ||
độ pH | ||
Pecmanganat | ||
….. |
D. KẾT QUẢ NGOẠI KIỂM NƯỚC SẠCH CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (NẾU CÓ)
- Số đơn vị cấp nước được ngoại kiểm/ Tổng số đơn vị cấp nước:……..; Tỷ lệ:…..%
Số đơn vị sử dụng nước được kiểm tra…….
-
Số lần ngoại kiểm/ số đơn vị cấp nước, sử dụng nước ngoại kiểm:………..
-
Kiểm tra danh sách thực thi các đơn vị
TT | Kiểm tra đơn vị tên | Nhiều lần kiểm tra | Nội dung ngoại kiểm | Thử nghiệm các thông số chất lượng nước (có, không) |
---|---|---|---|---|
1. | ||||
2. | ||||
3. |
- Kết quả ngoại lệ đối với đơn vị cấp nước/sử dụng nước
TT | Nội dung ngoại kiểm | Đạt (Số lượng, tỷ lệ %) | Không thể đạt được (Số lượng, tỷ lệ %) |
---|---|---|---|
1. | Hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước - Lập hồ sơ - Hồ sơ đầy đủ theo quy định | ||
2. | Thử nghiệm các thông số chất lượng nước nội kiểm - Số mẫu - Kết quả (số mẫu, tỷ lệ %) - Các thông số không đạt được | ||
3. | Kết quả thử nghiệm lượng nước của cơ sở kiểm tra - Số mẫu - Kết quả (số mẫu, tỷ lệ %) - Số không đạt được | ||
4. | Thực hiện các giải pháp giải quyết | ||
5. | Công khai thông tin chất lượng nước - Thông báo cho đơn vị cấp nước/sử dụng nước - Công khai trên trang thông tin của cơ quan ngoại kiểm - Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền - Thông báo cho đơn vị quản lý |
E. NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ
……….……………..
Đơn vị trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
---|
MẪU SỐ 04
Vị trí báo cáo số :………. ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc --------------- |
---|---|
……., ngày……. tháng …….. năm 20…….. |
Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
(Áp dụng cho Trung tâm y tế cấp huyện; Tổng hợp từ báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng nước các đơn vị cấp nước có quy mô dưới 1000m3/ngày đêm trên địa bàn huyện)
Báo cáo đáng chú ý □ Báo cáo 6 tháng □ Báo cáo 1 năm □
(Báo cáo quý được tính từ ngày 01 tháng 01; tháng 4; tháng 7 và tháng 10 đến ngày cuối cùng của tháng 3; tháng 6; tháng 9; tháng 12. Báo cáo 6 tháng được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6 năm không thay đổi. Báo cáo năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm)
A. TÌNH HÌNH CHUNG
Tổng số đơn vị cấp nước công suất 100 - < 1000m3/nđ:……….
(Bổ sung số liệu về số dân được cung cấp nước sạch từ các đơn vị (nếu có))
Tổng số dân được cung cấp nước:………….. Đánh giá tỷ lệ:………. % (được tính bằng tổng số dân được cung cấp nước từ các đơn vị cấp nước công suất 100 - < 1000m3/nđ / tổng số dân toàn huyện)
Tổng công việc thiết kế/thực tế:
Tổng số đơn vị nước được kiểm tra trong kỳ báo cáo:…….
(Bổ sung số liệu về số dân được cung cấp nước sạch từ các đơn vị (nếu có))
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGOẠI KIỂM CỦA TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN
1. Thông tin chung về hoạt động kiểm tra của Trung tâm Y tế trong kỳ báo cáo
-
Số kinh nghiệm được cung cấp cho hoạt động kiểm tra ngoại lệ:
-
Kiểm tra Kinh phí so với năm trước
Tăng □ Giảm □ Bằng □
- Thực hiện kiểm tra kết quả báo cáo và khai báo thông tin
Định nghĩa đúng □ Định nghĩa sai □
2. Kết quả thử nghiệm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của Trung tâm Y tế huyện (Một mẫu nước đạt quy chuẩn là đạt tất cả các thông số theo quy định)
Nội dung | Số lượng | ghi chú |
---|---|---|
Tổng số đơn vị cấp nước/sử dụng nước | ||
Tổng số thử nghiệm mẫu nước | ||
Tổng số mẫu nước đạt quy chuẩn (tỷ lệ) | ||
Tổng số mẫu nước không đạt quy chuẩn (tỷ lệ) | ||
Các thông số không đạt được (Ghi số lượng mẫu và tỷ lệ %) | ||
Tổng số Coliform (CFU/100 mL) | ||
E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt (CFU/100 mL) | ||
Asen (As) (mg/L) | ||
Clo dư tự do (mg/L) | ||
Độ đục (NTU) | ||
Màu sắc (TCU) | ||
Mùi | ||
độ pH | ||
Pecmanganat | ||
……. |
3. Hồ sơ quản lý của đơn vị nước được kiểm tra trong kỳ báo cáo
TT | Nội dung ngoại kiểm | Đạt (Số lượng, tỷ lệ %) | Can't be going to be (Số lượng, tỷ lệ%) |
---|---|---|---|
1. | Hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước - Lập hồ sơ - Hồ sơ đầy đủ theo quy định | ||
2. | Thử nghiệm các thông số chất lượng nước nội kiểm - Số mẫu - Kết quả (số mẫu, tỷ lệ %) - Các thông số không đạt được | ||
3. | Kết quả thử nghiệm lượng nước của cơ sở kiểm tra - Số mẫu - Kết quả (số mẫu, tỷ lệ %) - Số không đạt được | ||
4. | Thực hiện các giải pháp giải quyết | ||
5. | Công khai thông tin chất lượng nước - Thông báo cho đơn vị cấp nước/sử dụng nước - Công khai trên trang thông tin của cơ quan ngoại kiểm - Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền - Thông báo cho đơn vị quản lý |
C. KẾT QUẢ NỘI KIỂM CỦA CÁC ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC
1. Hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước, tần suất thực hiện nội dung và báo cáo chế độ
TT | Nội dung | Số lượng | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | Tổng số đơn vị cấp nước phụ trách | ||
2 | Tổng số dân được cung cấp nước sạch | ||
3 | Hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước | ||
Có hồ sơ thiết lập | |||
Hồ sơ đầy đủ theo quy định | |||
Danh sách tài liệu bị thiếu mặc dù không đầy đủ | |||
4 | Tần suất thực hiện kiểm tra nội dung 01 lần/tháng | ||
Kiểm tra số mẫu nội dung | |||
Liệt kê thông số không đạt được (nếu có) | |||
5 | Tần suất thực hiện kiểm tra nội dung nhóm B (01 lần/6 tháng hoặc 01 lần/năm) | ||
Kiểm tra số mẫu nội dung | |||
Liệt kê thông số không đạt được (nếu có) | |||
6 | Báo cáo thông tin chính xác chế độ theo quy định | ||
7 | Có giải pháp thực hiện giải pháp |
2. Kết quả thử nghiệm số lượng nước trong kỳ báo cáo
(Một mẫu nước đạt quy chuẩn là đạt tất cả các thông số theo quy định hiện hành)
Nội dung | Số lượng | Ghi chú |
---|---|---|
Tổng số đơn vị cấp nước | ||
Tổng số thử nghiệm mẫu nước | ||
Tổng số mẫu nước đạt quy chuẩn (tỷ lệ) | ||
Tổng số mẫu nước không đạt quy chuẩn (tỷ lệ) | ||
Các thông số không đạt được (Ghi số lượng mẫu và tỷ lệ %) | ||
Tổng số Coliform (CFU/100 mL) | ||
E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt (CFU/100 mL) | ||
Asen (As) (mg/L) | ||
Clo dư tự do (mg/L) | ||
Độ đục (NTU) | ||
Màu sắc (TCU) | ||
Mùi | ||
độ pH | ||
Pecmanganat | ||
….. |
D. KẾT QUẢ NGÔI KIỂM NƯỚC CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (nếu có)
- Số đơn vị cấp nước được ngoại kiểm/ Tổng số đơn vị cấp nước:
Tỷ lệ:…………..%
Số đơn vị sử dụng nước được kiểm tra………….
-
Số lần ngoại kiểm tra/ số đơn vị cấp nước/sử dụng nước ngoại kiểm tra:
-
Kiểm tra danh sách thực thi các đơn vị
TT | Kiểm tra đơn vị tên | Nhiều lần kiểm tra | Nội dung ngoại kiểm | Thử nghiệm các thông số chất lượng nước (có, không) |
---|---|---|---|---|
1. | ||||
2. | ||||
3. | ||||
- Kết quả kiểm tra ngoài
TT | Nội dung ngoại kiểm | Đạt (Số lượng, tỷ lệ %) | Không thể đạt được (Số lượng, tỷ lệ %) |
---|---|---|---|
1. | Hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước - Lập hồ sơ - Hồ sơ đầy đủ theo quy định | ||
2. | Thử nghiệm các thông số chất lượng nước nội kiểm - Số mẫu - Kết quả (số mẫu, tỷ lệ %) - Các thông số không đạt được | ||
3. | Thực hiện báo cáo, công khai thông tin - Báo cáo - Công khai thông tin | ||
4. | Thực hiện các giải pháp giải quyết | ||
5. | Kết quả thử nghiệm lượng nước của cơ sở kiểm tra - Số mẫu - Kết quả (số mẫu, tỷ lệ %) - Số không đạt được | ||
6. | Công khai thông tin chất lượng nước - Thông báo cho đơn vị cấp nước - Công khai trên trang thông tin của cơ quan ngoại kiểm - Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền - Thông báo cho đơn chủ quản lý |
Đ. NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ
………………..
………………..
Đơn vị trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
---|
MẪU SỐ 05
Kết quả kiểm tra chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
(Áp dụng cho đơn vị nước mỗi lần kiểm tra)
A. THÔNG TIN CHUNG
-
Tên đơn vị cấp nước:………..
-
Địa chỉ:…………..
-
Công trình thiết kế…………/ Tổng số dân được cung cấp nước:…………..
-
Nguồn nguyên liệu (ghi cụ thể)…….
-
Thời gian kiểm tra: ngày……….tháng ………năm ………..
-
Người kiểm tra: ………..
-
Số mẫu và vị trí lấy mẫu nước:
………………..
B. HỒ SƠ THEO DÕI, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
………………..
C. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM CHẤT LƯỢNG NƯỚC
TT | Số mẫu, lấy số mẫu | 1 | 2 | Tối đa giới hạn được phép | Đánh giá (đạt/không đạt) | |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | Tổng số Coliform (CFU/100 mL) | <3 | ||||
2. | E.coli hoặc Conliform chịu nhiệt (CFU/100 mL) | <1 | ||||
3. | Asen (Theo mg/L) | 0,01 | ||||
4. | Clo dư tự do (*) (mg/L) | Trong khoảng 0,2-1,0 | ||||
5. | Độ đục (NTU) | 2 | ||||
6 | Màu sắc (TCU) | 15 | ||||
7. | Mùi | Không có Mùi lạ | ||||
8. | độ pH | Trong khoảng 6,0-8,5 | ||||
9. | … |
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
………………..
D. CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC (nếu có)
………..………..
Đ. ĐỀ NGHỊ:
………..………..
……., ngày tháng năm Người kiểm tra (Ký, ghi rõ tên họ) |
---|
MẪU SỐ 06
Báo cáo tổng hợp kết quả chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
(Áp dụng cho đơn vị nước)
(Báo cáo đáng chú ý được tính từ ngày 01 tháng 01; tháng 4; tháng 7 và tháng 10 đến ngày cuối cùng
cùng tháng 3; tháng 6; tháng 9; cố định tháng 12)
A. THÔNG TIN CHUNG
-
Tên đơn vị cấp nước:………..
-
Địa chỉ:…………..
-
Công trình thiết kế ………/Tổng số dân được cung cấp nước:……….
-
Nguồn nguyên liệu (ghi cụ thể) ………
B. HỒ SƠ THEO DÕI, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
1. Hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước, tần suất thực hiện nội dung và báo cáo chế độ
Hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước | Kiểm tra số lượng mẫu và số lượng thông tin trong kỳ báo cáo (đầy đủ theo định nghĩa hay không) | Tần suất thực hiện kiểm tra nội dung (đúng theo quy định hoặc không) | Báo cáo thông tin chế độ (định nghĩa đúng hoặc không) | Các giải pháp giải quyết (có hay không) | ||
Lập hồ sơ (có hay không) | Hồ sơ đầy đủ theo định nghĩa (có hay không) | If không đầy đủ thì thiếu tài liệu gì |
Đã nhận được giá:
……….………..………
……….………..………
2. Kết quả thử nghiệm số lượng nước trong kỳ báo cáo
(Một mẫu nước đạt quy chuẩn là đạt tất cả các thông số theo quy định hiện hành)
Nội dung | Số lượng | Ghi chú |
---|---|---|
Tổng số đơn vị cấp nước trực thuộc | ||
Tổng số thử nghiệm mẫu nước | ||
Tổng số mẫu nước đạt quy chuẩn (tỷ lệ) | ||
Tổng số mẫu nước không đạt quy chuẩn (tỷ lệ) | ||
Các thông số không đạt được (Ghi so sánh định lượng và tỷ lệ %) | ||
Tổng số Coliform (CFU/100 mL) | ||
E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt (CFU/100 mL) | ||
Asen (As) (mg/L) | ||
Clo dư tự do (mg/L) | ||
Độ đục (NTU) | ||
Màu sắc (TCU) | ||
Mùi | ||
độ pH | ||
Pecmanganat | ||
….. |
C. KẾT QUẢ NGOẠI KIỂM (nếu có)
1. Kiểm tra đơn vị thực hiện trong kỳ báo cáo
TT | Kiểm tra đơn vị tên | Nhiều lần kiểm tra | Nội dung ngoại kiểm | Thử nghiệm các thông số chất lượng nước (có, không) |
---|---|---|---|---|
1. | ||||
2. |
2. Kiểm tra ngoại lệ kết quả về chất lượng nước sạch được sử dụng cho mục đích hoạt động trong bất kỳ báo cáo nào
Nội dung | Số lượng | Ghi chú |
---|---|---|
Tổng số đơn vị nước trực tiếp được kiểm tra | ||
Tổng số thử nghiệm mẫu nước | ||
Tổng số mẫu nước đạt quy chuẩn (tỷ lệ) | ||
Tổng số mẫu nước không đạt quy chuẩn (tỷ lệ) | ||
Các thông số không đạt được (Ghi số lượng mẫu và tỷ lệ %) | ||
Tổng số Coliform (CFU/100 mL) | ||
E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt (CFU/100 mL) | ||
Asen (As) (mg/L) | ||
Clo dư tự do (mg/L) | ||
Độ đục (NTU) | ||
Màu sắc (TCU) | ||
Mùi | ||
độ pH | ||
Pecmanganat | ||
…… |
D. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
……….………..………
……….………..………
Đơn vị trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
---|
MẪU SỐ 07
Kết quả kiểm tra chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
(Áp dụng cho đơn vị sử dụng nước)
A. THÔNG TIN CHUNG
-
Tên đơn vị sử dụng nước:………..
-
Địa chỉ:…………..
-
Công suất chứa:…………/ Tổng số dân được cung cấp nước:…………
-
Tên đơn vị cấp nước:……….
-
Thời gian kiểm tra: ngày………tháng……năm……
-
Số mẫu và vị trí lấy mẫu nước:
………………..
B. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM CHẤT LƯỢNG NƯỚC
TT | Số mẫu, lấy số mẫu | 1 | 2 | Đơn vị tính | Tối đa giới hạn được phép | Đánh giá (đạt/không đạt) | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông số nhóm A | |||||||
a. Thông số vi sinh vật | |||||||
1 | Tổng số Coliform | CFU/100 mL hoặc MPN/100 mL | < 1 | ||||
2 | E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt | CFU/100 mL hoặc MPN/100 mL | < 1 | ||||
b. Thông số cảm quan và hóa học | |||||||
3 | Màu sắc | TCU | 15 | ||||
4 | Mùi | - | Không có mùi lạ | ||||
5 | độ pH | - | Trong khoảng 6,0-8,5 | ||||
6 | Độ đục | Đại học Quốc gia Singapore | 2 | ||||
7 | Asen (Như) (Như) | mg/L | 0,01 | ||||
8 | Đóng cân bằng tự động | mg/L | Trong khoảng 0,2- 1,0 | ||||
9 | Thuốc tím | mg/L | 2 | ||||
10 | Amoni (NH3 và NH4+ tính theo N) | mg/L | 1 | ||||
Thông số nhóm B | |||||||
1 | nhựa xanh (Pseudomonas aeruginosaTrực) | CFU/100mL | < 1 | ||||
2 | Tụ cầu vàng (Staphylococcus Aureus) | CFU/100mL | < 1 |
D. CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC (nếu có)
……….……………..
Đ. ĐỀ NGHỊ (nếu có):
……….……………..
……., ngày tháng năm Người lập (Ký, ghi tên họ) |
---|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Thị Liên Hương |