Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất
Số hiệu | 124/2011/NĐ-CP | Ngày ban hành | 28/12/2011 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 20/02/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 57+58, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 07/01/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/2011/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 117/2007/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 7 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SẢN XUẤT, CUNG CẤP VÀ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch như sau:
1. Bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau:
“Điều 6. Sử dụng đất trong hoạt động cấp nước
3. Đơn vị cấp nước được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với công trình cấp nước bao gồm: công trình khai thác, xử lý nước, đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước; các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị).”
2. Điểm b khoản 2 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 12. Đối tượng lập quy hoạch cấp nước
2. Quy hoạch cấp nước được tổ chức lập như một đề án quy hoạch riêng trong những trường hợp sau:
b) Quy hoạch cấp nước đô thị: cho các đô thị là thành phố trực thuộc Trung ương (và các đô thị khác nếu xét thấy cần thiết) nhằm cụ thể hóa định hướng cấp nước đã được xác định trong quy hoạch chung đô thị.”
3. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 13. Giai đoạn và thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước vùng
1. Giai đoạn quy hoạch cấp nước vùng theo giai đoạn quy hoạch xây dựng vùng.
2. Thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước vùng không quá 18 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
4. Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 21. Giai đoạn và thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
1. Giai đoạn quy hoạch cấp nước đô thị theo giai đoạn quy hoạch chung đô thị.
2. Thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước đô thị không quá 9 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
5. Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 22. Nội dung nhiệm vụ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
1. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch cấp nước đô thị:
a) Xác định sự cần thiết, phạm vi, mục tiêu lập quy hoạch cấp nước đô thị;
b) Xác định các chỉ tiêu cơ bản, các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng;
c) Các yêu cầu nghiên cứu về: diễn biến môi trường; chất lượng, trữ lượng và khả năng khai thác sử dụng các nguồn nước; các yêu cầu cụ thể về quy hoạch cấp nước đô thị;
2. Bản vẽ sơ đồ vị trí, ranh giới và mối quan hệ vùng; tỷ lệ 1/50.000 đến 1/250.000.
3. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch cấp nước đô thị không quá 02 tháng kể từ ngày ký hợp đồng tư vấn giữa cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc chủ đầu tư với tổ chức tư vấn lập quy hoạch.”
6. Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 24. Nội dung đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
1. Đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nước: nguồn khai thác, công suất, hiệu suất khai thác, chất lượng nước sạch, áp lực nước, tỷ lệ đấu nối, tỷ lệ thất thoát thất thu và đánh giá tình trạng hoạt động các công trình, mạng lưới đường ống cấp nước.
2. Đánh giá cụ thể trữ lượng, chất lượng các nguồn nước mặt, nước ngầm và khả năng khai thác cho cấp nước.
3. Xác định các chỉ tiêu cấp nước cho các mục đích sử dụng, nhu cầu cấp nước.
4. Lựa chọn cụ thể nguồn cấp nước, xác định nhu cầu; phân vùng cấp nước và xác định nhu cầu sử dụng đất cho các công trình cấp nước.
5. Xác định mạng lưới đường ống cấp nước (mạng cấp I, mạng cấp II), vị trí, quy mô công suất các công trình cấp nước.
6. Xác định chương trình và dự án đầu tư ưu tiên, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn lực thực hiện.
7. Đề xuất các quy định bảo vệ nguồn nước, bảo vệ hệ thống cấp nước.
8. Đánh giá môi trường chiến lược.”
7. Khoản 1 Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 25. Hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
1. Bản vẽ:
a) Bản đồ vị trí và mối liên hệ vùng; tỷ lệ 1/50.000 đến 1/250.000;
b) Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước đô thị; tỷ lệ 1/10.000 đến 1/25.000;
c) Bản đồ nguồn nước mặt, nước ngầm và khả năng khai thác nguồn nước; tỷ lệ 1/10.000 đến 1/25.000;
d) Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị; tỷ lệ 1/10.000 đến 1/25.000.”
8. Khoản 3 Điều 30 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 30. Khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
3. Dự án đầu tư xây dựng cấp nước được Nhà nước hỗ trợ:
a) Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng ngoài hàng rào như cấp điện, đường;
b) Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng khi triển khai dự án cấp nước tại các đô thị;
c) Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng và một phần chi phí đầu tư xây dựng công trình khi triển khai dự án cấp nước cho những vùng đặc biệt khó khăn về nguồn nước, dân tộc ít người, miền núi và hải đảo;
d) Ưu tiên sử dụng các nguồn tài chính ưu đãi cho dự án đầu tư cấp nước, không phân biệt đối tượng sử dụng;
đ) Ưu tiên hỗ trợ lãi suất sau đầu tư các dự án cấp nước sử dụng nguồn vốn vay thương mại.”
9. Hủy bỏ quy định tại khoản 2 Điều 42.
10. Khoản 1 Điều 51 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 51. Nguyên tắc tính giá nước
1. Giá nước sạch phải được tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí sản xuất hợp lý trong quá trình sản xuất, phân phối nước sạch (bao gồm cả chi phí duy trì đấu nối) nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước.”
11. Bổ sung khoản 6 Điều 52 như sau:
“Điều 52. Căn cứ lập, điều chỉnh giá nước
6. Theo lộ trình điều chỉnh giá nước được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.”
12. Bỏ cụm từ “Sở Giao thông công chính” tại khoản 2 Điều 18, khoản 2 Điều 26, khoản 8 Điều 60.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp
Đối với các đơn vị cấp nước đang thu tiền nước theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 117/2007/NĐ-CP được tiếp tục thực hiện đến khi điều chỉnh giá nước lần kế tiếp.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2012.
2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Quy hoạch đô thị 2009] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Luật 16/2003/QH11 Xây dựng
Thông tư liên tịch 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn 131/2009/QĐ-TTg đầu tư cấp nước sạch nông thôn
Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND8 chính sách chế độ hỗ trợ cán bộ công viên chức
Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND phân cấp quản lý thu và tỷ lệ phân chia khoản thu
Thông tư 50/2015/TT-BYT Quy định việc kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt
Thông tư 149/2015/TT-BTC
Quyết định 590/QĐ-BXD 2014 định mức dự toán sản xuất nước sạch quản lý vận hành mạng cấp nước
Thông tư 08/2012/TT-BXD hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn mới nhất
Thông tư 54/2013/TT-BTC quản lý sử dụng khai thác công trình cấp nước sạch
Thông tư 88/2012/TT-BTC Về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt
Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc phương pháp
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/12/2011 | Văn bản được ban hành | Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất | |
20/02/2012 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP sản xuất, cung cấp và mới nhất | |
15/02/2020 | Được sửa đổi | Nghị định 98/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
124.2011.ND.CP.zip | |
|
VanBanGoc_124_2011_NĐ-CP.pdf |