Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông
| Số hiệu | 58-TT/LB | Ngày ban hành | 14/12/1989 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/01/1990 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 24/1989; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Danh Lưu / Bộ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Quy / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 58-TT/LB, ban hành ngày 14 tháng 12 năm 1989, nhằm mục tiêu sửa đổi và bổ sung một số quy định về thu phí giao thông đường bộ và đường sông, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tổ chức thu phí và đảm bảo nguồn vốn cho việc sửa chữa hạ tầng giao thông. Văn bản này áp dụng cho các phương tiện vận tải đường bộ và đường sông, bao gồm cả các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Nội vụ.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các quy định về hình thức thu phí, quản lý thu phí, và tỷ lệ phần trăm phí dành cho công tác thu. Một điểm nổi bật là việc thống nhất hình thức thu phí theo phương tiện vận tải có đăng ký lưu hành, thay vì hai hình thức như trước đây. Thông tư cũng quy định rõ trách nhiệm của các Sở Giao thông vận tải trong việc tổ chức thu phí và quản lý tài khoản thu phí tại ngân hàng địa phương.
Các quy định mới cũng đề cập đến việc phối hợp giữa Sở Giao thông vận tải và cơ quan cảnh sát giao thông trong việc kiểm tra việc chấp hành thu phí, cũng như việc khuyến khích phát hiện hành vi trốn thuế. Thông tư có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1990 và các quy định khác không được đề cập vẫn thực hiện theo các văn bản trước đó.
Thông tư này không chỉ tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí giao thông mà còn góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng ngân sách địa phương cho công tác duy tu, sửa chữa đường giao thông.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 58-TT/LB |
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 1989 |
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 58-TT/LB NGÀY 14-12-1989 BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM VỀ THỰC HIỆN THU PHÍ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐƯỜNG SÔNG
Thi hành Quyết định số 211-HĐBT ngày 9-11-1987 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thu phí giao thông đường bộ, đường sông và các Thông tư số 66-TT/LB ngày 4-12-1987, Thông tư số 56-TT/LB ngày 26-12-1988 của liên Bộ Tài chính - giao thông vận tải hướng dẫn thi hành việc thu phí giao thông đường bộ, đường sông đã đem lại kết quả đáng kể, tạo nguồn thu để hình thành quỹ sửa đường, đã thay thế được trên 50% nguồn cấp phát của ngân sách Nhà nước theo kế hoạch hàng năm.
Để tạo điều kiện cho công tác tổ chức thu phí được thuận tiện và đáp ứng một phần vốn cho việc sửa chữa đường, liên Bộ Tài chính - Giao thông vận tải quy định bổ sung, sửa đổi một số điểm như sau :
1. Trước đây quy định thu phí giao thông đường bộ, đường sông đối với các phương tiện vận tải dưới hai hình thức là thu phí theo đầu phương tiện và thu theo doanh thu cước vận tải. Nay quy định thống nhất một hình thức thu theo phương tiện vận tải có đăng ký lưu hành. Mức thu cụ thể theo kiểu kèm theo.
2. Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1990, liên Bộ Tài chính - Giao thông vận tải thống nhất giao cho các Sở Giao thông vận tải tổ chức thu phí giao thông đường bộ, đường sông theo các quy định dưới đây:
Các sở giao thông vận tải được nhiệm vụ thu thuế giao thông vẫn phải sử dụng biên lai, ấn chỉ do cơ quan thuế công thương nghiệp phát hành và chịu sự quản lý của cơ quan thuế ở các địa phương về các mặt cấp phát, thanh toán, hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng biên lai, ấn chỉ theo đúng chế độ hiện hành.
- Các đơn vị làm nhiệm vụ trực tiếp thu phí giao thông ở các quận, huyện phải mở tài khoản thu phí giao thông tại Ngân hàng địa phương để gửi tiền phí đã thu được. Sở Giao thông vận tải quy định kỳ hạn cho các đơn vị chuyển toàn bộ phí giao thông thu được vào tài khoản "Thu phí giao thông của Sở Giao thông vận tải". Toàn bộ số tiền thu phí trên đây do Sở Giao thông vận tải thu được, trừ đi tỷ lệ phần trăm phí để sử dụng cho công tác thu (tỷ lệ này do Sở tài chính quy định từ 1 đến 3%); số còn lại phải nộp vào tài khoản riêng về thu phí giao thông mở tại Sở Tài chính theo định kỳ một tháng hai lần.
Số tiền phí giao thông thu được, sẽ dành toàn bộ ngân sách địa phương để chi cho công tác duy tu sửa chữa đường giao thông thuỷ, bộ của các tỉnh, thành phố, đặc khu theo sự phân cấp quản lý đường của Hội đồng Bộ trưởng và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải. Đối với việc duy tu, sửa chữa đường thuộc Bộ Giao thông vận tải trực tiếp quản lý sẽ do ngân sách trung ương cấp phát theo dự toán ngân sách của Bộ Giao thông vận tải được duyệt hàng năm.
3. Các loại phương tiện vận tải cơ giới đường bộ, đường sông của các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Nội vụ dùng vào sản xuất kinh doanh thực hiện chế độ hoạch toán kinh tế độc lập đều phải nộp phí giao thông theo chế độ hiện hành như các cơ quan và xí nghiệp dân sự.
4. Sở giao thông vận tải phối hợp chặt chẽ với cơ quan cảnh sát giao thông, kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành thu phí giao thông tại địa phương. Dành một tỷ lệ 10% số tiền thu do phạt các chủ phương tiện vi phạm chế độ thu nộp phí giao thông để khuyến khích các tổ chức, cá nhân có công phát hiện việc man khai, trốn tránh nộp phí giao thông. Cần có mức thưởng thoả đáng đối với lực lượng cánh sát giao thông.
5. Các quy định trên đây áp dụng từ ngày 1 tháng 1 năm 1990. Những quy định khác về chế độ thu phí giao thông đường bộ, đường sông không đề cập trong Thông tư này vẫn thực hiện theo Quyết định số 211-HĐBT ngày 9-11-1987 của Hội đồng Bộ trưởng và các Thông tư số 66-TTLB ngày 4-12-1987, Thông tư số 56-TTLB ngày 26-12-1988 của liên Bộ Tài chính - Giao thông vận tải quy định và hướng dẫn việc thu phí giao thông đường bộ, đường sông.
|
Bùi Danh Lưu (Đã ký) |
Hoàng Quy (Đã ký) |
BIỂU MỨC THU PHÍ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SÔNG
(Kèm theo Thông tư Liên Bộ số 58-TT/LB ngày 14-12-1989)
|
Loại phương tiện vận tải |
Mức thu 1 tháng |
|
A. Phương tiện vận tải đường bộ |
|
|
1. Xe ô tô vận tải hàng hoá, đặc chủng. |
|
|
a) Xe ô tô vận tải hàng hoá: |
|
|
- Các xe có tổng số tấn trọng tải và tự trọng dưới 13 tấn |
12.000 đ/T trọng tải |
|
- Các xe có tổng số tấn trọng tải và tự trọng từ 13 tấn trở lên |
24.000 đ/T trọng tải |
|
- Rơ - mốc kéo theo xe tải và đầu kéo bánh lốp |
7.000 đ/ t trọng tải moóc |
|
b) Xe đặc chủng (xe xúc, xe ủi, xe bánh xích) thu theo tấn tự trọng của xe. |
10.000 đ/T tự trọng |
|
2. Xe ô tô chở khách: |
|
|
- Loại xe chở khách từ 20 đến dưới 30 ghế |
50.000 đ/xe |
|
- Loại xe chở khách từ 30 ghế trở lên |
70.000 đ/xe |
|
- Xe Trôlây-buýt (xe điện bánh lốp) |
4.000 đ/xe |
|
3. Xe du lịch, xe con: |
|
|
- Loại dưới 5 chỗ ngồi ³ |
20.000 đ/xe |
|
- Loại từ 5 chỗ ngồi trở lên |
30.000 đ/xe |
|
4. Xe lam, xe máy kéo bông sen |
30.000 đ/xe |
|
5. Xe mô tô 3 bánh, xích lô máy, xe máy lôi |
20.000 đ/xe |
|
6. Xe máy loại 2 bánh: |
|
|
- Xe cỡ dưới 50 cm3 |
1.500 đ/xe |
|
- Xe cỡ từ 50 cm3 trở lên |
2.000 đ/xe |
|
7 Xe cần cẩu |
|
|
- Xe cần cẩu bánh lốp thu theo đầu xe |
60.000 đ/xe |
|
- Các xe cẩu bánh xích thu theo từng lần xe lăn bánh thực tế trên đường giao thông công cộng |
50.000 đ/T xe tự trọng /1 km |
|
8. Xe do xúc vật kéo |
20.000 đ/xe |
|
9. Xe ba gác, xích lô, xe đạp lôi |
8.000 đ/xe |
|
b. Phương tiện vận tải đường sông |
|
|
1. Tàu trở hàng hoá |
|
|
- Loại dưới 100 tấn |
1.000 đ/T phương tiện |
|
- Loại từ 100 tấn trở lên |
2.000 đ/T phương tiện |
|
2. Tàu chở khách |
|
|
- Loại dưới 30 ghế ngồi |
35.000 đ/tàu |
|
- Loại từ 30 ghế ngồi trở lên |
55.000 đ/tàu |
|
3. Phương tiện vận tải thuỷ thô sơ kinh doanh vận tải |
850 đ/T phương tiện |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 14/12/1989 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông | |
| 01/01/1990 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 58-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ, đường sông |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
58-TT_LB_37865.doc |