Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn
| Số hiệu | 66/TT-LB | Ngày ban hành | 04/12/1987 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/01/1988 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Lê Khả / Đang cập nhật |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Tiêu / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên bộ 66 TT/LB được ban hành vào ngày 29 tháng 8 năm 1995 bởi Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, nhằm quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí kiểm định kỹ thuật an toàn và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư và chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí và lệ phí, đồng thời đảm bảo việc quản lý tài chính minh bạch và hiệu quả trong lĩnh vực kiểm định an toàn lao động.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân, bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài và các đơn vị quốc phòng làm kinh tế, khi tham gia vào hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn và cấp giấy phép sử dụng thiết bị. Cấu trúc của Thông tư bao gồm các phần chính như đối tượng nộp phí và lệ phí, mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí, và tổ chức thực hiện.
Các điểm nổi bật trong Thông tư bao gồm quy định cụ thể về mức thu phí kiểm định kỹ thuật và lệ phí cấp giấy phép, với mức thu được quy định chi tiết trong phụ lục kèm theo. Thông tư cũng quy định rõ ràng về việc quản lý và sử dụng tiền thu phí, trong đó các Trung tâm kiểm định có thể giữ lại một phần để chi cho hoạt động của mình.
Thông tư có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của Thông tư này. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện và báo cáo theo quy định để đảm bảo tính hiệu quả và minh bạch trong quá trình thực hiện.
|
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 66TT/LB |
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 1995 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH, LAO ĐÔNG, TB&XH SỐ 66 TT/LBNGÀY
29 THÁNG 8 NĂM 1995 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT
VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG CÁC MÁY MÓC THIẾT BỊ, VẬT TƯ VÀ CÁC CHẤT CÓ YÊU
CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN.
Căn cứ Quyết định số 276/CT
ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về
việc thống nhất quản lý các loại phí, lệ phí và công văn số 1323/KTTH ngày
15/3/1995 của Chính phủ về việc cho phép thu phí kiểm định kỹ thuật an toàn và
lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
Liên Bộ Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội quy định chế độ thu, quản
lý, sử dụng phí kiểm định kỹ thuật an toàn và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các
máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ VÀ LỆ PHÍ:
Các tổ chức, cá nhân (kể cả các tổ chức, cá nhân nước ngoài, các đơn vị quốc phòng làm kinh tế) khi được các Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn thành lập theo Quyết định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thoả thuận kiểm định và thanh tra Nhà nước về an toàn lao động cấp giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn quy định tại Quyết định số 121/LĐ - TBXH ngày 17/2/1994 đều phải nộp phí và lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
II.MỨC THU:
1. Mức thu phí kiểm định kỹ thuật an toàn và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các loại máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn được thực hiện theo quy định tại phụ lục đính kèm Thông tư này.
Mức thu phí kiểm định an toàn đối với máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn của các viện nghiên cứu, trường học, bệnh viện phục vụ cho việc nghiên cứu, giảng dạy, chữa bệnh bằng 50% mức thu phí quy định tại phụ lục đính kèm nêu trên.
2. Khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở lên thì Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp cùng với Bộ Tài chính xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
III.QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ
1. Quản lý tiền thu phí, lệ phí:
a/ Phí kiểm định kỹ thuật an toàn và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn là khoản thu của Ngân sách Nhà nước.
Phí kiểm định kỹ thuật an toàn do các Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn thu ngay sau khi thực hiện xong việc kiểm định.
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, Thanh tra Nhà nước về an toàn lao động uỷ quyền cho các Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn thu khi cấp giấy phép cho các đối tượng.
b/ Khi thu phí, lệ phí các trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn phải sử dụng biên lai do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) phát hành và nhận tại Cục thuế địa phương nơi Trung tâm đóng trụ sở.
Các Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn có trách nhiệm quản lý, sử dụng biên lai thu phí, lệ phí theo đúng chế độ quy định của Bộ Tài chính; đăng ký kê khai thu, nộp phí và lệ phí với Cục thuế tỉnh, thành phố nơi Trung tâm đóng trụ sở; mở sổ sách kế toán theo dõi thu và sử dụng riêng hai khoản phí, lệ phí này.
c/ Hàng năm các Trung tâm kiểm định an toàn phải lập kế hoạch thu phí, lệ phí và kế hoạch chi của đơn vị gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý, cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan chủ quản cấp trên để phê duyệt. Định kỳ và hàng năm báo cáo quyết toán thu, chi tài chính của đơn vị cùng với việc quyết toán, sử dụng biên lai chứng từ và số tiền phí, lệ phí phải nộp Ngân sách Nhà nước theo chế độ quy định.
2. Sử dụng tiền thu phí, lệ phí:
a/ Các Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn được tạm thời để lại 90% số tiền phí, lệ phí thu được để chi cho các công việc sau:
- Chi mua sắm máy móc, thiết bị phục vụ cho công tác kiểm định;
- Chi về vật tư phục vụ cho công tác thẩm định;
- Chi tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bô, công nhân viên chức làm nhiệm vụ kiểm định và thu phí, lệ phí của Trung tâm theo thang, bảng lương hành chính sự nghiệp và theo mức độ hoàn thành công việc kiểm định;
- Chi phí thuê chuyên gia kỹ thuật (nếu có);
- Chi trả tiền điện, tiền nước, tiền thuê văn phòng làm việc;
- Chi công tác phí, văn phòng phẩm, in ấn biểu mẫu;
- Chi phí khác có liên quan trực tiếp đến công tác kiểm định và cấp giấy phép;
- Chi thưởng cho cán bộ, công nhân viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ hoặc có thành tích trong công tác nhưng mức thưởng tối đa một người trong một năm không quá 3 tháng lương cơ bản.
Các khoản chi nêu trên phải thực đúng chế độ tài chính hiện hành. Cuối năm quyết toán nếu không chi hết số tiền phí, lệ phí được tạm giữ lại các Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn phải nộp toàn bộ số còn lại vào Ngân sách Nhà nước.
b/ Số tiền thu phí, lệ phí còn lại (10%) sau khi trừ (-) đi số được tạm giữ lại để sử dụng, hàng tháng chậm nhất không quá ngày mồng 10 của tháng sau, các Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn phải nộp kịp thời số phải nộp của tháng trước vào Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc nơi đơn vị đóng trụ sở theo thông báo của cơ quan thuế trực tiếp quản lý Trung tâm.
c/ Đối với các trường hợp Trung tâm đã kiểm định kỹ thuật an toàn và gửi hồ sơ về Thanh tra Nhà nước về an toàn lao động xin cấp giấy phép, nhưng khi kiểm tra xét chưa đủ điều kiện cấp giấy phép thì Trung tâm phải tiến hành kiểm định lại và tự chịu toàn bộ chi phí phát sinh thêm do phải kiểm định lại, không được quyết toán vào phần chi phí được tạm giữ lại để sử dụng.
V.TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn thực hiện chế độ, thu, nộp và quản lý sử dụng tiền phí, lệ phí; chế độ quản lý, sử dụng biên lai chứng từ; chế độ ghi chép sổ sách kế toán thep quy định tại Thông tư này.
2. Các Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, ngành, đơn vị phản ánh về Liên Bộ Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết.
|
Lê Duy Sảng (Đã ký) |
Vũ Mộng Giao (Đã ký) |
BIỂU PHỤ LỤC
THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66 /TT - LB ngày 29 tháng 8 năm 1995)
I. BIỂU MỨC PHÍ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT:
|
TT |
TÊN LOẠI THIẾT BỊ |
ĐƠN VỊ TÍNH |
CÔNG SUẤT, DUNG TÍCH, TRỌNG TẢI |
MỨC THU 1 LẦN |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
01 |
Nồi hơi |
Cái |
Nhỏ hơn 1 T/h |
1,5% giá thiết bị nhưng không thấp hơn 300.000đ và không quá 1.500.000đ |
|
|
|
Cái |
Từ 1T/h đến dưới 4T/h |
1% giá trị thiết bị nhưng không thấp hơn 450.000đ và không quá 3.000.000đ |
|
|
|
Cái |
Từ 4T/h đến 10T/h |
1% giá trị thiết bị nhưng không thấp hơn 600.000đ và không quá 4.000.000đ |
|
02 |
Nồi hấp |
Cái |
Nhỏ hơn 150 lít |
100.000đ |
|
|
|
Cái |
Từ 150 lít trở lên |
150.000đ |
|
03 |
Nồi nấu vỏ chai |
Cái |
Không phân biệt dung tích |
120.000đ |
|
04 |
Bình chịu áp lực |
Cái |
Dưới 1 m3 |
120.000đ |
|
|
|
Cái |
Từ 1 m3 đến 5 m3 |
300.000đ |
|
|
|
Cái |
Trên 5 m3 |
500.000đ |
|
05 |
Bình khí C2H2 |
Cái |
Không kể dung tích |
35.000đ |
|
06 |
Hệ thống lạnh |
Hệ thống |
Dưới 50.000 Kcal/h |
1,5 % giá trị thiết bị nhưng không thấp hơn 300.000đ và không quá 1.500.000đ |
|
1 |
2 |
3 |
4
|
5 |
|
|
|
Hệ thống |
Từ 100.000 Kcal/h đến 250.000 Kcal/h |
1% giá trị thiết bị nhưng không thấp hơn 800.000đ và không quá 2.500.000đ |
|
|
|
Hệ thống |
Từ 250.000 Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h |
1% giá trị thiết bị nhưng không thấp hơn 1.200.000đ và không quá 3.500.000đ |
|
|
|
Hệ thống |
Từ 1.000.000 Kcal/h trở lên |
1% giá trị thiết bị nhưng không thấp hơn 1.500.000đ và không quá 5.000.000đ |
|
07 |
Hệ thống điều chế và nạp khí các loại |
Hệ thống |
Không phân biệt |
1,5% giá trị thiết bị nhưng không thấp hơn 500.000đ và không quá 4.000.000đ |
|
08 |
Máy cần trục các loại |
Cái |
Dưới 0,5 tấn |
2% giá trị thiết bị nhưng không thấp hơn 300.000đ và không quá 1.500.000đ |
|
|
|
Cái |
Từ 0,5 tấn đến dưới 10 tấn |
1,5% giá trị thiết bị nhưng không thấp hơn 500.000đ và không quá 2.000.000đ |
|
|
|
Cái |
Từ 10 tấn đến dưới 20 tấn |
1% giá trị thiết bị nhưng không thấp hơn 800.000đ và không quá 2.500.000đ |
|
|
|
Cái |
Từ 20 tấn trở lên |
1% giá trị thiết bị nhưng không thấp hơn 1.000.000đ và không quá 3.000.000đ |
|
09 |
Thang máy các loại |
Cái |
Không phân biệt |
1,2% giá trị thiết bị nhưng không thấp hơn 300.000đ và không quá 3.500.000đ |
II. BIỂU MỨC LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP
|
TT |
NỘI DUNG CẤP GIẤY PHÉP |
MỨC THU |
|
01 |
Cấp giấy phép lần đầu và gia hạn sử dụng nồi hơi, hệ thống lạnh, trạm điều chế và nạp ôxy, axêtylen, cacbonnic, clo, hydro, cần trục, cổng trục, thang máy, thang cuốn. |
40.000Đ |
|
02 |
Cấp giấy phép lần đầu và gia hạn sử dụng các bình, chai chịu áp lực, lò sấy, nồi hấp, tời điện, palăng điện, các thiết bị khác. |
20.000Đ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/12/1987 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn | |
| 01/01/1988 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên bộ 66 TT/LB chế độ thu, quản lý phí kiểm định kỹ thuật lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, chất yêu cầu nghiêm ngặt an toàn |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
66.TT.LB.doc |